Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Đề bài

Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là \(a\) và \(b\), chiều cao \(h\) :

a) \(a = 14cm; \;b = 6cm; \;h = 7cm\).

b) \(a =\displaystyle {2 \over 3}m;\,b = {1 \over 2}m;\,h = {9 \over 4}m\).

c) \(a = 2,8m;\,b = 1,8m; \,h = 0,5 m\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: 

                \(S = \displaystyle {{\left( {a + b} \right) \times h} \over 2}\)

trong đó \(S\) là diện tích; \(a,\,b\) là độ dài các cạnh đáy; \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích của hình thang đó là:

            \(\displaystyle {{\left( {14 + 6} \right) \times 7} \over 2} = 70\,\,(c{m^2})\) 

b) Diện tích của hình thang đó là:

        \(\displaystyle {{\left( {{2 \over 3} + {1 \over 2}} \right) \times {9 \over 4}} \over 2} = {{21} \over {16}}=1,3125 \;(m^2)\)

 c) Diện tích của hình thang đó là:

             \(\displaystyle {{\left( {2,8 + 1,8} \right) \times 0,5} \over 2} = {{23} \over {20}}=1,15\,\,({m^2})\)

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 94 SGK Toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Luyện tập diện tích hình thang – Toán 5. Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 94 .

Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:

a) a = 14cm; b = 6cm; h = 7cm.

b) a = 2/3m; b = 1/2m; h = 9/4m.

c) a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5 m.

Đáp án bài 1: Diện tích của hình thang là:

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

b) 2,25  (cm2)

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Đáp số: a) 70 cm2 b) 2,25 cm2 c) 1,15 m2

Bài 2 trang 94 Toán 5: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5 m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Đáp án : Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: 120 x 2/3 = 80 (m).

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 80 -5 = 75 (m).

Diện tích của thửa ruộng là :

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

1m2  thu hoạch được số thóc là : 64,5:100 = 0,645 (kg)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là : 0,645 x 7500 = 4837,5 (kg)

Đáp số: 4837,5 (kg) thóc.

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau

b) Diện tích hình thang AMCD bằng 1/3  diện tích hình chữ nhật ABCD.

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

a) Ghi chữ Đ vào ô trống.

(Ba hình thang AMCD, MNCD, NBCD có diện tích bằng nhau vì chúng có chung đáy DC; có chiều cao bằng nhau là độ dài đoạn thẳng AD; có đáy bé bằng 3 cm).

b) Ghi chữ S vào ô trống:

(Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng: AB x AD = 9cm x AD

Diện tích hình thang AMCD bằng: 

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Vậy diện tích hình thang AMCD bằng 2/3  diện tích hình chữ nhật ABCD.

Bài 77. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)  – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A; Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng…

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

1: Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

2: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng?

3: Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm

a) 50%  số cây là………

b) 25% số cây là………

c) 75% số cây là………

(gợi ý: Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2)

4: Giá bán một chiếc bàn 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu?

Đáp án:

1: 

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:

\({{32 \times 75} \over {100}} = 24\) (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

2: 

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Sau một tháng số tiền lãi là:

\({{3000000 \times 0,5} \over {100}} = 15000\) (đồng)

Sau một tháng số tiền gửi lẫn tiền lãi là:

3 000 000 + 15000 = 3015000 (đồng)

Đáp số: 3 015 000 đồng

3: Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm

a) 50%  số cây là 600 cây

b) 25% số cây là 300 cây

c) 75% số cây là 900 cây

4: 

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Tiền vật liệu là:

\({{500000 \times 60} \over {100}} = 300000\) (đồng)

Tiền công đóng chiếc tủ là:

500000 – 300000 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200 000 đồng



  • Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 1 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tìm số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

Quảng cáo

Phương pháp giải:

Muốn tìm số học sinh thích tập hát ta lấy số học sinh cả lớp chia cho 100 rồi nhân với 75 hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với 75 rồi chia cho 100.  

Lời giải:

Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1
=24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 1

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-77-giai-toan-ve-ti-so-phan-tram-tiep-theo.jsp