Giải vbt Sinh 7 Bài 57, để giúp bạn học học và giải tốt Sinh Học lớp 7, lời giải online giới thiệu tới bạn bộ lời giải Sinh 7 bài 57 bám sát chương trình sách giáo khoa, để học sinh dễ dàng tra cứu và ôn tập. Show GIẢI VBT SINH 7 BÀI 57Dưới đây là lời giải vbt Sinh 7 bài 57 được chúng tôi biên soạn đầy đủ nội dung, bám sát chương trình chương trình học trên lớp. Bài 57: Đa Dạng Sinh HọcCâu hỏi thảo luận trang 187 Sinh 7 Bài 57 Đọc mục I, mục II, quan sát hình 57.1 và hình 57.2 điền nội dung thích hợp vào ô trống bảng sau: Lời giải: Bảng. Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
Bài 1 Sinh Học Lớp 7 Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích? Lời giải: Đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng:
Bài 2 Sinh Học Lớp 7 Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích? Lời giải: – Đới lạnh và hoang mạc đới nóng đều có khí hậu rất khắc nghiệt, rất ít các loài động vật có thể sống được trong những điều kiện này. – Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng rất nóng và khô, các vực nước hiếm nằm rải rác và rất xa nhau, thực vật thấp nhỏ, xơ xác kém phong phú dẫn đến thiếu thưc ăn làm cho sự đa dạng của các loại ở môi trường này kém phát triển chỉ những loài có thích nghi rất đặc trưng mới có thể tồn tại. → Để thích nghi được với môi trường này, động vật thường có các đặc trưng về cấu tạo và tập tính như kích thước nhỏ, hoạt động chủ yếu vào ban đêm, ban ngày lẩn trốn trong hang cát, màu long nhạt không bắt nắng, có cơ quan dự trữ nước, nhin khát giỏi, có khả năng di chuyển xa để tìm nước. – Khí hậu đới lạnh nhiệt độ cực thấp, băng đóng quanh năm, thảm thực vật thưa thớt thấp lùn, mùa hạ ngắn dẫn đến nguồn thức ăn ít, chỉ có một số loài thích nghi bởi có các đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với điều kiện môi trường này. → Để thích nghi với điều kiện đới lạnh, các loài động vật thường có kích thước lớn, lớp mỡ và lông dày để hạn chế mất nhiệt và dự trữ năng lượng để chống rét, thường hoạt động ban ngày để tranh thủ lượng nhiệt ít ỏi của mặt trời, cơ thể thường có màu giống với màu tuyết để lẩn tránh kẻ thù, một số ngủ đông hoặc di cư để tránh rét. Chúc các bạn học và thi tốt! Với giải vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 57: Tuyến tụy và truyến trên thận chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Sinh học 8 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Sinh học 8 Bài 57. Mời các bạn đón xem:
Bài 57: Đa dạng sinh họcII. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đời sống (trang 123 VBT Sinh học 7)1. (trang 123 VBT Sinh học 7): Đọc mục I, mục II, quan sát hình 57.1 và hình 57.2 SGK điền nội dung thích hợp vào ô trống bảng sau: Trả lời: Quảng cáo Bảng. Sự thích nghi của động vật hoang dã ở thiên nhiên và môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng Quảng cáo – Giải thích vì sao số loài động vật hoang dã ở thiên nhiên và môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít . Câu hỏi (trang VBT Sinh học 7)1. (trang VBT Sinh học 7): Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng:
Xem thêm: Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 11 Luyện Tập (trang 31-32) (Nâng Cao) Trả lời: chân dài, mảnh ; chân cao, móng rộng. Bướu trên sống lưng chứa mỡ. Lớp mỡ dưới da dày. Nhiều loài có bộ lông màu nhạt giống với màu cát, lông trắng. Giải thích : chân dài, mảnh nên cơ thê nằm cao so với cát nóng, mỗi bước nhảy rất xa trên hoang mạc ; chân cao, móng rộng, không bị lún trong cát, có đệm thịt dày chống nóng. Bướu trên sống lưng chứa mỡ, khi cần, mỡ trong bướu hoàn toàn có thể quy đổi thành nước ( nước trao đổi chất ) cho hoạt động giải trí của khung hình. Nhiều loài có bộ lông màu nhạt giống với màu cát, lông trắng để không bắt nắng và dễ lẩn trốn quân địch. Lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt và tích trữ nguồn năng lượng . Quảng cáo 2. (trang VBT Sinh học 7): Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích? Em hãy điền các thông tin vào bảng sau: Trả lời:
Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 7 ( VBT Sinh học 7 ) khác : Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS . Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Xem thêm: Top 10 giải sách bài tập giáo dục công dân 8 2022 Loạt bài Giải vở bài tập Sinh học lớp 7 | Giải VBT Sinh học 7 được biên soạn bám sát nội dung VBT Sinh học lớp 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Giải bài tập lớp 7 sách mới những môn học |