Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

Cuốn sách bao gồm 13 dạng bài tập tìm sửa lỗi sai trong kì thi vào 10 và 10 Chuyên môn Tiếng Anh

Với bài tập Tìm sửa lỗi sai trong kì thi vào 10 và 10 chuyên môn Tiếng Anh, cuốn sách phân chia làm 13 dạng thường gặp nhất: Thì của động từ, so sánh, mệnh đề quan hệ, câu gián tiếp, câu điều kiện, câu đảo ngữ,

Mỗi dạng sẽ có bài tập giúp học sinh ôn lại kiến thức, làm bài tập với nội dung bám sát đề thi của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.

Mỗi dạng bài sẽ có phiếu theo dõi kết quả học tập

Cuối mỗi dạng bài học sinh sẽ được tự đánh giá lại kết quả của mình, ghi lại kết quả của bài học đó, và note lại kiến thức cần nhớ để học lâu, nhớ sâu hơn.

Lời giải chi tiết và các mẹo giải bài nhanh nhất

Lời giải chi tiết, giải thích kỹ lưỡng và bổ sung đầy đủ công thức, các cấu trúc tiếng anh cần nhớ giúp các em ôn tập lại kiến thức một lần nữa, đồng thời tự nhận xét được năng lực bản thân, thấy được lỗi sai cần tránh, kịp thời lấp đầy lỗ hổng kiến thức, tìm ra các phương pháp làm bài nhanh, từ đó nâng cao năng lực của bản thân.

Quá trình ôn thi vào 10 là một con đường đầy thử thách, tuy nhiên như câu nói “Practice makes perfect” nổi tiếng, chỉ cần các em kiên trì luyện tập, Megabook tin rằng các em sẽ thành công!

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

Bài Tập Tìm Sửa Lỗi Sai Tiếng Anh (Ôn Thi Vào 10 Và 10 Chuyên)

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

Để ôn thi vào lớp 10 đạt hiệu quả cao, ngoài việc phải nắm vững những kiến thức trọng tâm vể từ vựng và ngữ pháp, các em còn cần phải nắm rõ cấu trúc và cách làm các dạng bài thường gặp trong kì thi vào 10
 

Nhà phát hành đã cho ra đời bộ sách Bài tập Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 và 10 chuyên bao gồm 8 cuốn tương ứng với 8 dạng bài hay gặp nhất trong đề thi. Mỗi cuốn là tuyển tập các dạng câu hỏi với độ khó đan xen, bám sát đề thi của BGD&ĐT.
 

ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA BỘ SÁCH

1. Cuốn sách bao gồm 13 dạng bài tập sửa lỗi sai trong kì thi vào 10 và 10 Chuyên môn Tiếng Anh
 

Với bài tập Tìm sửa lỗi sai trong kì thi vào 10 và 10 chuyên môn Tiếng Anh, cuốn sách phân chia làm 13 dạng thường gặp nhất: Thì của động từ, so sánh, mệnh đề quan hệ, câu gián tiếp, câu điều kiện, câu đảo ngữ,...
 

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10


Mỗi dạng sẽ có bài tập giúp học sinh ôn lại kiến thức, làm bài tập với nội dung bám sát đề thi của Bộ Giáo Dục và Đào tạo

 

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

2. Mỗi dạng bài sẽ có phiếu theo dõi kết quả học tập 
 

Cuối  mỗi dạng bài học sinh sẽ được tự đánh giá lại kết quả của mình, ghi lại kết quả của bài học đó, và note lại kiến thức cần nhớ để học lâu, nhớ sâu hơn
 

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

3. Lời giải chi tiết và các mẹo giải bài nhanh nhất
 

Lời giải chi tiết, giải thích kỹ lưỡng và bổ sung đầy đủ công thức, các cấu trúc tiếng anh cần nhớ giúp các em ôn tập lại kiến thức một lần nữa, đồng thời tự nhận xét được năng lực bản thân, thấy được lỗi sai cần tránh, kịp thời lấp đầy lỗ hổng kiến thức, tìm ra các phương pháp làm bài nhanh, từ đó nâng cao năng lực của bản thân. 
 

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

Quá trình ôn thi vào 10 là một con đường đầy thử thách, tuy nhiên như câu nói “Practice makes perfect” nổi tiếng, chỉ cần các em kiên trì luyện tập, các em sẽ thành công

Ngày nay xu hướng đặt sách hay mua bán sách trên các website đang vô cùng phổ biến dành cho mọi lứa tuổi. Bạn là một tín đồ đọc sách hay tìm mua những cuốn sách bổ ích dành cho mình. Vậy thì không nên bỏ qua trang website bán

sách online uy tín chất lượng: Newshop.vn. Chúng tôi luôn cập nhật những đầu sách mới, đáp ứng mọi nhu cầu của đọc giả. Không chỉ được mua sách mới nhất, rẻ nhất mà còn được nhận những món quà xinh xắn vào mỗi mùa sale tới. Hãy luôn theo dõi Newshop để cập nhật những cơn mưa sale và những món quà độc đáo bạn nhé!

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA BỘ SÁCH

  1. Cuốn sách bao gồm 13 dạng bài tập tìm sửa lỗi sai trong kì thi vào 10 và 10 Chuyên môn Tiếng Anh

Với bài tập Tìm sửa lỗi sai trong kì thi vào 10 và 10 chuyên môn Tiếng Anh, cuốn sách phân chia làm 13 dạng thường gặp nhất: Thì của động từ, so sánh, mệnh đề quan hệ, câu gián tiếp, câu điều kiện, câu đảo ngữ,...

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

Mỗi dạng sẽ có bài tập giúp học sinh ôn lại kiến thức, làm bài tập với nội dung bám sát đề thi của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

  1. Mỗi dạng bài sẽ có phiếu theo dõi kết quả học tập

Cuối  mỗi dạng bài học sinh sẽ được tự đánh giá lại kết quả của mình, ghi lại kết quả của bài học đó, và note lại kiến thức cần nhớ để học lâu, nhớ sâu hơn:

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

  1. Lời giải chi tiết và các mẹo giải bài nhanh nhất

Lời giải chi tiết, giải thích kỹ lưỡng và bổ sung đầy đủ công thức, các cấu trúc tiếng anh cần nhớ giúp các em ôn tập lại kiến thức một lần nữa, đồng thời tự nhận xét được năng lực bản thân, thấy được lỗi sai cần tránh, kịp thời lấp đầy lỗ hổng kiến thức, tìm ra các phương pháp làm bài nhanh, từ đó nâng cao năng lực của bản thân.

Bài tập Tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh thi vào 10

Quá trình ôn thi vào 10 là một con đường đầy thử thách, tuy nhiên như câu nói “Practice makes perfect” nổi tiếng, chỉ cần các em kiên trì luyện tập, Megabook tin rằng các em sẽ thành công

Công ty phát hành Megabook
Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội
Kích thước 16x24 cm
Tác giả Khánh Hà
Số trang 116
Loại bìa Bìa mềm
Mã Barcode 8936110988902

Bài tập tìm lỗi sai tiếng Anh thi vào lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích, gồm cách làm và bài tập tìm lỗi sai có đáp án chi tiết kèm theo. Dạng bài tập tìm lỗi sai chủ yếu tập trung vào lĩnh vực ngữ pháp và đôi khi là từ vựng. Do đó các bạn cần trang bị cho mình những kiến thức về từ vựng và ngữ pháp một cách thật vững chắc.

Ngoài ra, các bạn còn tham khảo thêm các dạng đề thi tuyển sinh vào lớp 10, ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10, Tổng hợp 150 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các em học sinh. Có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.

1. Lỗi sai chính tả

Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.

2. Lỗi sai ngữ pháp

Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra:

3. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.

4. Sai về thì của động từ

Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.

Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ – lỗi sai cần tìm là B.

5. Sai đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that… đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật…

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.

Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.

6. Sai về bổ ngữ

Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).

Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.

7. Sai về câu điều kiện

Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?

Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).

8. Sai về giới từ

Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least…. Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

We’re relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.

To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.

9. Sai hình thức so sánh

Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).

Đây là câu so sánh hơn vì có thanas industrial phải được chuyển thành more industrial.

9. So…that… và such…that…

Ta có 2 cấu trúc câu sau:

So + adj/ adv + that + clause

Such + (a/ an) + adj + n + that + clause

Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.

Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such…that… B là đáp án cần tìm.

10. Many và much

Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa manymuch. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I don’t want to invite (A) too much (B) people because (C) it’s quite (D) a small flat.

A. Bài tập tự luyện

Choose the word or phrase that needs correcting :

1. On(A)the trip to Vietnam, Maryam was impressed (B)by the friendly (C) of people in Hanoi. (D)

2. I wish (A) this problem hadn’t (B)seem (C)difficult for(D)

3. They have given (A)me three bicycles since (B)I start (C)riding(D) to school.

4. Lion King is (A)one of the most (B)interesting cartoon (C)I have ever(D)

5. I didn’t use (A) to go swimming (B)when I live (C)in (D) the countryside.

6. Wearin(A)guniforms help (B)students feel (C)equal whether (D) they are rich or poor.

7. I enjoyed(A) listening to(B) traditional music and go (C)dancing with (D) my friends.

8. The country has a (A) populationof about (B)70 millions (C) people.(D)

…………………

B. Bài tập có đáp án

Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correcting in each of the following sentences

Exercise 1:

1. Mary was determinedto leave (A) the office by (B) 4:30 for catching (C) the early train home (D).

2. I often look into(A) new words in (B) the dictionary whenever (C) I don’t know their (D) meanings.

3. Even(A) on the most careful (B) prepared trip (C), problems will sometimes (D) develop.

4.The existence(A) of many stars in the sky lead (B) us to suspect that there may be (C) life on another (D) planet.

5. It is believed(A) that in the near future (B) robots will be used to doing (C) things such as cooking (D).

6. My father used to give(A) me a good advice (B) whenever (C) I had a problem (D)

7. The teacher asked him why(A) hadn’t he done (B) his homework, but (C) he said nothing (D).

8. Although his family is(A) poor, but (B) he studies (C) very well (D)

9. The package(A) must be wrapped (B) carefully before (C) it is post (D)

10. I am(A) very interesting (B) in problems caused (C) by pollution (D).

Exercise 2:

1. Either(A) the doctor or the nurses takes (B) care of changing (C) the patients’ (D) bandages

2. They hardly never(A) go to the beach (B) because of (C) their thickness, do they (D)?

3. Most(A) bacteria has (B) strong cell walls much (C) like those (D) of the plants.

4. The(A) first nation park in (B) the world, calling (C) Yellowstone Park, was established (D) in 1872

5. My father used to giving(A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem (D)

6. All the(A) witnesses said that (B) John was blaming for the (C) accident (D)

7. The doctor advised him(A) to avoid eating (B) fatty foods, having (C) more fresh vegetables and drink much (D) water.

8. One of the most(A) popular holiday (B) in the U.S is (C) Thanksgiving, which is celebrated in (D) November

9. Food prices(A) have risen (B) too (C) rapidly that we have to change our eating habits (D)

10. Do you(A) think two hours are too (B) long to wait for (C) someone (D)?

Exercise 3:

1. My(A) mother still spends (B) 14 hours a day (C) do (D) the housework

2. She asked why (A) did Mathew look (B) so embarrassed (C) when he saw (D) Carole.

3. The girl whom about(A) we are talking (B) used to be (C) a Miss World (D)

4. Newtonian physics accounts(A) from (B) the observation (C) the orbits (D) of the planets and moons

5. Today was such beautiful day(A) that I couldn’t bring myself (B) to complete (C) all my chores (D)

6. We were(A) advised (B) not drinking (C) the water in (D) the bottle

7. Not until (A) I was on my way(B) to the airport that I realized (C) I had left my passport at home (D)

8. If a person really wants(A) to succeed, they (B) must always work (C) hard (D)

9. The number of wild condors, an endangered species of(A) bird, have been (B) increasing steadily (C) because of (D) the work of scientists and environmentalists.

10. The(A) result of (B) that test must (C) be inform (D) before August

………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bài tập tìm lỗi sai tiếng Anh thi vào lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích, gồm cách làm và bài tập tìm lỗi sai có đáp án chi tiết kèm theo. Dạng bài tập tìm lỗi sai chủ yếu tập trung vào lĩnh vực ngữ pháp và đôi khi là từ vựng. Do đó các bạn cần trang bị cho mình những kiến thức về từ vựng và ngữ pháp một cách thật vững chắc.

Ngoài ra, các bạn còn tham khảo thêm các dạng đề thi tuyển sinh vào lớp 10, ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10, Tổng hợp 150 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các em học sinh. Có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.

1. Lỗi sai chính tả

Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.

2. Lỗi sai ngữ pháp

Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra:

3. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.

4. Sai về thì của động từ

Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.

Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ – lỗi sai cần tìm là B.

5. Sai đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that… đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật…

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.

Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.

6. Sai về bổ ngữ

Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).

Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.

7. Sai về câu điều kiện

Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?

Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).

8. Sai về giới từ

Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least…. Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

We’re relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.

To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.

9. Sai hình thức so sánh

Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).

Đây là câu so sánh hơn vì có thanas industrial phải được chuyển thành more industrial.

9. So…that… và such…that…

Ta có 2 cấu trúc câu sau:

So + adj/ adv + that + clause

Such + (a/ an) + adj + n + that + clause

Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.

Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such…that… B là đáp án cần tìm.

10. Many và much

Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa manymuch. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I don’t want to invite (A) too much (B) people because (C) it’s quite (D) a small flat.

A. Bài tập tự luyện

Choose the word or phrase that needs correcting :

1. On(A)the trip to Vietnam, Maryam was impressed (B)by the friendly (C) of people in Hanoi. (D)

2. I wish (A) this problem hadn’t (B)seem (C)difficult for(D)

3. They have given (A)me three bicycles since (B)I start (C)riding(D) to school.

4. Lion King is (A)one of the most (B)interesting cartoon (C)I have ever(D)

5. I didn’t use (A) to go swimming (B)when I live (C)in (D) the countryside.

6. Wearin(A)guniforms help (B)students feel (C)equal whether (D) they are rich or poor.

7. I enjoyed(A) listening to(B) traditional music and go (C)dancing with (D) my friends.

8. The country has a (A) populationof about (B)70 millions (C) people.(D)

…………………

B. Bài tập có đáp án

Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correcting in each of the following sentences

Exercise 1:

1. Mary was determinedto leave (A) the office by (B) 4:30 for catching (C) the early train home (D).

2. I often look into(A) new words in (B) the dictionary whenever (C) I don’t know their (D) meanings.

3. Even(A) on the most careful (B) prepared trip (C), problems will sometimes (D) develop.

4.The existence(A) of many stars in the sky lead (B) us to suspect that there may be (C) life on another (D) planet.

5. It is believed(A) that in the near future (B) robots will be used to doing (C) things such as cooking (D).

6. My father used to give(A) me a good advice (B) whenever (C) I had a problem (D)

7. The teacher asked him why(A) hadn’t he done (B) his homework, but (C) he said nothing (D).

8. Although his family is(A) poor, but (B) he studies (C) very well (D)

9. The package(A) must be wrapped (B) carefully before (C) it is post (D)

10. I am(A) very interesting (B) in problems caused (C) by pollution (D).

Exercise 2:

1. Either(A) the doctor or the nurses takes (B) care of changing (C) the patients’ (D) bandages

2. They hardly never(A) go to the beach (B) because of (C) their thickness, do they (D)?

3. Most(A) bacteria has (B) strong cell walls much (C) like those (D) of the plants.

4. The(A) first nation park in (B) the world, calling (C) Yellowstone Park, was established (D) in 1872

5. My father used to giving(A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem (D)

6. All the(A) witnesses said that (B) John was blaming for the (C) accident (D)

7. The doctor advised him(A) to avoid eating (B) fatty foods, having (C) more fresh vegetables and drink much (D) water.

8. One of the most(A) popular holiday (B) in the U.S is (C) Thanksgiving, which is celebrated in (D) November

9. Food prices(A) have risen (B) too (C) rapidly that we have to change our eating habits (D)

10. Do you(A) think two hours are too (B) long to wait for (C) someone (D)?

Exercise 3:

1. My(A) mother still spends (B) 14 hours a day (C) do (D) the housework

2. She asked why (A) did Mathew look (B) so embarrassed (C) when he saw (D) Carole.

3. The girl whom about(A) we are talking (B) used to be (C) a Miss World (D)

4. Newtonian physics accounts(A) from (B) the observation (C) the orbits (D) of the planets and moons

5. Today was such beautiful day(A) that I couldn’t bring myself (B) to complete (C) all my chores (D)

6. We were(A) advised (B) not drinking (C) the water in (D) the bottle

7. Not until (A) I was on my way(B) to the airport that I realized (C) I had left my passport at home (D)

8. If a person really wants(A) to succeed, they (B) must always work (C) hard (D)

9. The number of wild condors, an endangered species of(A) bird, have been (B) increasing steadily (C) because of (D) the work of scientists and environmentalists.

10. The(A) result of (B) that test must (C) be inform (D) before August

………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết