Nguyên lý kế toán - Bài tập tổng hợp, phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7. Ảnh group facebook Câu 1: Tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất trong tháng 7/2017 của công ty HH như sau (Đơn vị: Triệu đồng) 1. Mua nguyên vật liệu chính với giá mua cả thuế VAT 10% là 33.000, biết 2/3 dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, còn lại nhập kho 2. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp: 7.600, nhân viên quản lí phân xưởng: 3.200 3. Trính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 4. Trích khấu hao TSCĐ trong thnsag dùng cho phân xưởng sản xuất là 5.800 5. Chi phí điện, nước đã trả bằng chuyển khaorn theo giá trên hóa đơn có thuế gtgt 10%, dùng cho phân xưởng sản xuất là 990 và 440 6. Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm, không có SP dở dang đầu tháng và cuối tháng Yêu cầu:
Giải
NV1: Nợ TK NVL: 1/3 x 30.000 = 10.000 Nợ TK Chi phí NVL SXTT: 20.000 Nợ TK Thuế gtgt đkt: 3.000 Có TK Phải trả người bán: 33.000 NV2: Nợ TK Chi phí NC TT: 7.600 Nợ TK Chi phí SXC: 3.200 Có TK Phải trả NLĐ: 10.800 NV3: Nợ TK Chi phí NC TT: 23,5% * 7.600 = 1.786 Nợ TK Chi phí SXC: 23,5% * 3.200 = 752 Nợ TK Phải trả CNV: 10,5% * 10.800 = 1.134 Có TK BHXH: 25,5% * 10.800 = 2.754 Có TK BHYT: 4,5% * 10.800 = 486 Có TK BHTN: 2% * 10.800 = 216 Có TK KPCĐ: 2% * 10.800 = 216 NV4: Nợ TK Chi phí sxc: 5.800 Có TK Hao mòn TSCĐ: 5.800 NV5: Nợ TK Chi phí sxc: 900 + 400 = 1.300 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 130 Có TK TGNH: 1.430 NV6a: Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 40.438 Có TK Chi phí NCTT: 7.600(2) + 1.786(3) = 9.386 Có TK Chi phí sxc: 3.200(2) + 752(3) + 5.800(4) + 1.300(5) = 11.052 Có TK Chi phí NVLsxtt: 20.000(1) NV6b: Nợ TK Thành phẩm: 40.438 Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 40.438
Câu 2.1: Công ty FORMULA kinh doanh trong lĩnh vực sửa chữa, buôn bán linh kiện ô tô, tính xe máy tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình trong tháng 8/201 8 như sau:
Yêu cầu: Định khoản và tính khấu khao TSCD trong tháng 8/2018 biết khấu hao T7 là 45.000 Câu 2.2: Công ty FORMULA (từ câu 2.1) có tình hình SXKD khung xe máy trong T8/2018:
Yêu cầu: Định khoản? Chỉ với số liệu T8/2018, công ty sẽ được nộp hay hoàn thuế GTGT? Câu 2.3: Công ty FORMULA (từ Câu 2.2) có thêm thông tin sau trong tháng 8/2018:
Yêu cầu: Tính giá trị khung xe biết không có giá trị dở dang ĐK, CK; hoàn thành 1.900 khung xe máy mới. Định khoản và lên sơ đồ chữ T? Câu 2.4: Thông tin bổ sung của công ty FORMUA (Câu 2.1, 2.2, 2.3) trong tháng 8/2018 như sau: Tổng chi phí lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 54.000, lương trả cho bộ phận quản lý 42.000. Các khoản trích theo lương đóng theo tỷ lệ quy định. Yêu cầu: Xác định KQKD trong T8/2018? Định khoản và lên sơ đồ chữ T nội dung XĐKQ? Giải Câu 2.1:
NV1a: Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 510.000 Nợ TK Chi phí khác: 290.000 Có TK TSCĐ: 800.000 NV1b: Nợ TK Phải thu khách hàng: 429.000 Có TK Thu nhập khác: 390.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 39.000 NV2a: Nợ TK TSCĐ: 363.636,4 (= 400.000/1,1) Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 36.363,6 Có TK Phải trả người bán: 400.000 NV2b: Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 230.000 Nợ TK Chi phí khác: 230.000 Có TK TSCĐ: 460.000 NV2c: Nợ TK Phải thu khách hàng: 250.000 Có TK Thu nhập khác: 250.000/1,1 = 227.272,7 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 22.727,3
Khấu hao trong tháng 8 = Khấu hao tháng 7 + Khấu hao tăng Tháng 8 - Khấu hao giảm Tháng 8 Khấu hao tăng Tháng 8 (nghiệp vụ mua) = 363.636,4 x 0,1/12 = 3.030,3 Khấu hao giảm Tháng 8 (nghiệp vụ bán) = 800.000/(12*12) + 460.000/(10x12) = 9.388,9 \>> Khấu hao trong tháng 8 = 45.000 + 3.030,3 - 9.388,9 = 38.641,4 Câu 2.2:
NV1: Nợ TK NVL: 700.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 70.000 Có TK TGNH: 770.000 NV2a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 520*725 = 377.000 Có TK Thành phẩm: 377.000 NV2b: Nợ TK Phải thu khách hàng: 509.080 Có TK Doanh thu BH và CCDV: 520*890 = 462.800 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 46.280 NV3: Nợ TK CP NVL TT: 280.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 28.000 Có TK Phải trả người bán: 308.000 NV4a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 2*725 = 1.450 Có TK Thành phẩm: 1.450 NV4b: Nợ TK TGNH: 2.332 Có TK Doanh thu BH và CCDV: 2*1.060 = 2.120 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 212
Thuế GTGT đầu vào = 36.363,6 + 70.000 + 28.000 = 134.363,6 Thuế GTGT đầu ra = 39.000 + 22.727,3 + 46.280 + 212 = 108.219,3 Thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu ra = 134.363,6 - 108.219,3 = 26.144,3 Số thuế GTGT được hoàn là 26.144,3 Câu 2.3:
Tổng giá thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Chi phí phát sinh trong kì - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì \= 280.000 + 500.000 + 185.000 + 115.000 + 48.000 + 27.025 + 11.280 + 210.000 = 1.376.305
NV1: Nợ TK Chi phí NVL TT: 500.000 Có TK NVL: 500.000 NV2: Nợ TK Chi phí NVL TT: 185.000 Có TK NVL: 185.000 NV3a: Nợ TK Chi phí NC TT: 115.000 Nợ TK Chi phí SXC: 48.000 Có TK Phải trả NLĐ: 163.000 NV3b: Nợ TK Chi phí NC TT: 23,5% * 115.000 = 27.025 Nợ TK Chi phí SXC: 23,5% * 48.000 = 11.280 Nợ TK Phải trả NLĐ: 10,5% * 163.000 = 17.115 Có TK BHXH: 25,5% * 163.000 = 41.565 Có TK BHYT: 4,5% * 163.000 = 7.335 Có TK BHTN: 2% * 163.000 = 3.260 Có TK KPCĐ: 2% * 163.000 = 3.260
|