Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là công tác phân bổ giá trị của tài sản cố định (nguyên giá tài sản cố định) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng bình thường của tài sản cố định đó. Show Kế toán sử dụng các phương pháp khác nhau để tiến hành trích khấu hao TSCĐ cho các doanh nghiệp khác nhau. Thường thì phương pháp khấu hao theo đường thẳng là phương pháp được sử dụng phổ biến. 1. Công thức tính khấu hao tài sản cố định (KH TSCĐ)Mức trích khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ/ số năm trích khấu hao Mức trích khấu hao tháng = Mức trích khấu hao năm/12 Mức khấu hao kỳ cuối cùng = Nguyên giá – khấu hao luỹ kế Trong đó: Nguyên giá tài sản cố định mua mới = giá mua + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử,… Số năm trích khấu hao của tài sản cố định được quy định tại Phụ lục 1 của thông tư số 45/2013/TT-BTC. Bạn đọc tải về và xem khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ mới nhất tại đây. Khấu hao luỹ kế là tổng giá trị tài sản cố định đã tính khấu hao từ khi bắt đầu tính KH. 2. Ví dụ về tính và trích khấu hao TSCĐ (ví dụ 1) Doanh nghiệp X mua mới 100% 1 tài sản cố định, giá mua chưa có thuế GTGT trên hoá đơn là 120 triệu đồng, các chi phí liên quan để đưa tài sản cố định này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng vào ngày 1/1/2013 là 3 triệu đồng tiền vận chuyển, 2 triệu đồng tiền lắp đặt chạy thử. Thời gian sử dụng dự kiến xác định theo quy định hiện hành là 10 năm. Như vậy: Nguyên giá TSCĐ = 115 triệu + 3 triệu + 2 triệu = 120 triệu đồng Mức trích khấu hao năm = 120 triệu : 10 năm = 12 triệu đồng/năm Mức khấu hao tháng = 12 triệu : 12 tháng = 1 triệu đồng/tháng Lưu ý: Trường hợp nguyên giá hoặc thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao định kỳ hàng tháng dựa trên giá trị còn lại của tài sản cố định đó tại thời điểm phát sinh sự thay đổi. Trường hợp nguyên giá TSCĐ thay đổi: Kế toán xác định lại nguyên giá do có sự thay đổi (ví dụ nâng cấp tài sản cố định) Giá trị còn lại = nguyên giá mới – khấu hao luỹ kế 3. Ví dụ 2 Cũng với TSCĐ đã trích khấu hao ở trên từ ngày 1/1/2013, sau 5 năm DN tiến hành nâng cấp lại TSCĐ đó với tổng chi phí bỏ ra là 30 triệu, thời gian sử dụng được tiếp tục đánh giá là 6 năm, nâng cấp hoàn thành đưa tài sản vào sử dụng ngày 1/1/2018. Như vậy: Nguyên giá mới của TSCĐ = 120 triệu +30 triệu = 150 triệu đồng Giá trị khấu hao luỹ kế = 12 triệu/năm * 5 năm = 60 triệu đồng Giá trị còn lại = 150 triệu – 60 triệu = 90 triệu đồng Mức khấu hao năm = 90 triệu : 6 năm = 15 triệu đồng/năm Mức khấu hao tháng = 15 triệu :12 tháng = 1.250.000 đồng/tháng Lưu ý: chi phí bỏ ra để sửa chữa TSCĐ không được ghi tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trường hợp thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi: Công thức xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ còn lại: T = T2 * (1 – t1/T1) Mức trích KH năm =Giá trị còn lại /T Mức trích KH tháng = T/12 Trong đó: T: thời gian tính khấu hao còn lại của TSCĐ T1: thời gian tính khấu hao của TSCĐ tại thời điểm ban đầu T2: thời gian tính khấu hao của TSCĐ sau khi có thay đổi t1: thời gian đã trích khấu hao TSCĐ thực tế 4. Ví dụ về sự thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ (ví dụ 3): Doanh nghiệp X sử dụng 1 TSCĐ, nguyên giá là 700 triệu đồng từ ngày 1/1/2011. Thời gian trích khấu hao ban đầu là 10 năm (theo thông tư 203/2009/TT-BTC). Đến hết ngày 31/12/2012 tài sản cố định này sử dụng được 2 năm. Giá trị khấu hao (KH) luỹ kế = (700 triệu : 10 năm) * 2 năm = 140 triệu đồng Giá trị còn lại = 700 triệu – 140 triệu = 560 triệu đồng Năm 2013, thông tư mới ra đời (thông tư 45/2013/TT-BTC) thay thế cho thông tư cũ (thông tư 203/2009/TT-BTC) thì thời gian trích khấu hao được xác định lại là 15 năm. Như vậy: Thời gian KH còn lại của TSCĐ=15 năm*(1- 2 năm/10 năm)=12 năm Mức KH năm= 560 triệu /12 năm = 46.666.667 đồng/năm Mức KH tháng = 46.666.667/12 tháng = 3.888.889 đồng/tháng Vậy, từ ngày 1/1/2013 đến hết ngày 31/12/2024, DN tiến hành trích KH đối với tài sản cố định này vào chi phí sản xuất kinh doanh mỗi tháng là 3.888.889 đồng.
Để giúp sinh viên nắm rõ các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định trong doanh nghiệp, Ketoan.vn xin chia sẻ một số bài tập kế toán tài sản cố định theo Thông tư 200 tại bài viết dưới đây. Bài tập 1Đề bàiTrong tháng 01/2021 Công ty A phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau: 1. Ngày 1/1: mua 1 TSCĐ có giá mua là 200.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. 2. Ngày 7/1: mua 1 TSCĐ có giá mua 150.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt: 2.200.000 (thuế GTGT 10%). 3. Ngày 15/1: mua 1 TSCĐ có giá mua là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt: 220.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Hướng dẫn giảiNghiệp vụ 1: Nợ TK 211: 200.000.000 Nợ TK 133: 20.000.000 Có TK 331: 220.000.000 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 211: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000 Hạch toán chi phí lắp đặt chạy thử: Nợ TK 211: 2.000.000 Nợ TK 133: 200.000 Có TK 111: 2.200.000 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 211 : 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 112: 55.000.000 Hạch toán chi phí vận chuyển: Nợ TK 211: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 111: 220.000 Bài tập 2Đề bàiTrong tháng 01/2021 Công ty A phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau: 1. Ngày 15/1: thanh lý 1 TSCĐ (dùng cho bộ phận quản lý), có nguyên giá 500.000.000, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, đã trích khấu hao 150.000.000.
2. Ngày 20/1: thanh lý 1 TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá 50.000.000, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm, đã hao mòn lũy kế 20.000.000. Giá thanh lý thu được là 20.000.000. Chi phí thanh lý không đáng kể. Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Biết công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hướng dẫn giảiNghiệp vụ 1: Ghi giảm tài sản cố định: Nợ TK 214: 150.000.000 Nợ TK 811: 350.000.000 Có TK 211: 500.000.000 Hạch toán chi phí thanh lý: Nợ TK 811: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 Hạch toán thu nhập thanh lý: Nợ TK 112: 400.000.000 Có TK 711: 400.000.000 Nghiệp vụ 2: Ghi giảm tài sản cố định: Nợ TK 214: 20.000.000 Nợ TK 811: 30.000.000 Có TK 211: 50.000.000 Hạch toán thu nhập thanh lý: Nợ TK 112: 20.000.000 Có TK 711: 20.000.000 Bài tập 3Đề bàiTrong tháng 01/2021 Công ty A phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định như sau: 1. Sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí sửa chữa trả bằng tiền mặt 20.000.000. Tài sản cố định đã sửa chữa xong và bàn giao, đưa vào sử dụng. 2. Sửa chữa thường xuyên 1 tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa trả bằng tiền mặt 2.200.000 (thuế GTGT 10%). 3. Kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 55.000.000 chưa rõ nguyên nhân, đã khấu hao 11.000.000. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Hướng dẫn giảiNghiệp vụ 1: Nợ TK 241: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 Khi sửa chữa tài sản hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng: Nợ TK 211: 20.000.000 Có TK 241: 20.000.000 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 641: 2.000.000 Nợ TK 133: 200.000 Có TK 111: 2.200.000 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 1381: 44.000.000 Nợ TK 2141: 11.000.000 Có TK 211: 55.000.000 Trên đây là một số bài tập kế toán tài sản cố định giúp bạn hình dung được cách hạch toán các nghiệp vụ cơ bản về tài sản cố định trong doanh nghiệp. Hy vọng bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc các bạn thành công. Xem thêm: Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án Trăn trở muôn thuở của sinh viên kế toán: Học xong ra trường làm gì? Giải đáp băn khoăn của sinh viên Kế toán: chọn Kế – Kiểm hay Thuế? Công việc nào là phù hợp với sinh viên kế toán mới ra trường? Bài tập kế toán quản trị có kèm lời giải chi tiết (phần 3) |