Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. 6 tấn 6 kg =…..kg. Số cần điền là:
Câu 2. Một con ngỗng trưởng thành cân nặng khoảng:
Câu 3. Một con voi trưởng thành cân nặng khoảng:
Câu 4. 1 tạ 3 yến = ……. Kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
Câu 5. Trong các số dưới đây, số có chữ số 7 ở lớp triệu là:
Câu 6. Tú nghĩ ra một số. Tú lấy số đó trừ đi số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau thì được số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Số Tú nghĩ là:
Câu 7. Hiệu của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Nếu thêm vào số bị trừ 125 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?
Câu 8. Hiệu của số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số là:
II. TỰ LUẬN Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 yến = ………. kg 5 tạ =…………..kg 4 tấn = ……….. kg 40 kg = ………. yến 5000kg = ………tạ 400 kg = ………tạ Bài 2: Một chiếc thùng rỗng nặng 1 yến. Khi đổ đầy nước thì thùng nước đó nặng 120kg. Hỏi một nửa thùng nước đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam? Bài 3: Một cửa hàng bán gạo ngày đầu bán được 1 tạ 50 kg, ngày thứ hai bán được 500kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? Đề bài Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hình vẽ bên có các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
Bài 3. Tổng của hai số lẻ là số nhỏ nhất có 4 chữ số, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn. Tìm hai số lẻ đó. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. An và Bình mua chung 54 quyển vở và phải trả 135000 đồng. An trả nhiều hơn Bình 15000 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. Nêu tên các góc có trong hình vẽ bên: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp giải:
Tìm hai số theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Cách giải :
Hình vẽ đã cho có 10 góc nhọn, gồm các góc: 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 7+8 (góc tạo bởi góc 7 và góc 8); 11+12 (góc tạo bởi góc 11 và góc 12). Vậy hình vẽ đã cho có 4 góc vuông và 10 góc nhọn. Chọn đáp án D.
Giữa hai số chẵn có 7 số lẻ, nên hiệu của hai số này là: 1 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 14. Số lớn là: (1994 + 14) : 2 = 1004 Số bé là: 1994 – 1004 = 990 Đáp số: 990 và 1004. Chọn đáp án C. Bài 2. Phương pháp giải: Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau. Có thể dùng ê ke để kiểm tra lại xem các cặp cạnh có vuông góc với nhau không? Cách giải : Hình vẽ đã cho có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: + AB vuông góc với AD; + AD vuông góc với DC; + DC vuông góc với BC; + BC vuông góc với AB. Do đó ta có kết quả như sau: a – Đ; b – S; c – Đ; d – S; e – Đ Bài 3. Phương pháp giải: - Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số. - Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số cần tìm rồi xác định hiệu của hai số đó. - Đưa bài toán về bài toán tổng – hiệu rồi giải. Cách giải : Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1000. Vậy tổng của hai số đó là 1000. Ta có sơ đồ: Giữa hai số lẻ có 5 số chẵn nên hiệu của hai số là: 1 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 10. Số lớn là: (1000 + 10) : 2 = 505 Số bé là: 1000 – 505 = 495 Đáp số: 505 và 495. Bài 4. Phương pháp giải: - Tính số tiền mua 1 quyển vở. - Xác định được bài toán tổng – hiệu với số tiền mua vở của An là số lớn và số tiền mua vở của Bình là số bé. |