Bài tập chỉ số axit của chất béo năm 2024

Giải chi tiết:

Cứ 1 gam chất béo cần 8 mg KOH để trung hòa axit.

Vậy 210.103 gam chất béo cần 1680.103 mg KOH để trung hòa axit hay 1680 gam KOH

\=>nKOH = 1680 : 56 = 30 mol

Trong phản ứng trung hòa ta có: nNaOH = nKOH = 30 mol

Theo bài ra đã dùng:

Bài tập chỉ số axit của chất béo năm 2024
\= 258 mol

\=>Số mol NaOH tác dụng với este: 258 – 30 = 228 mol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Mol 228 mol→ 76 mol

R’COOH + 3NaOH → R’COONa + H2O

Mol 30 mol→ 30 mol

Theo định luật BTKL ta có:

mchất béo + mNaOH = mmuối của axit béo +

Bài tập chỉ số axit của chất béo năm 2024
+
Bài tập chỉ số axit của chất béo năm 2024

mmuối của axit béo = 210 + 10,32 -

Bài tập chỉ số axit của chất béo năm 2024
\= 212,788 kg

Muối natri của các axit béo chiếm 50% khối lượng xà phòng do đó:

mxà phòng = 212,788 . 100/50 = 425,576 kg

  • Information
  • AI Chat

Was this document helpful?

Was this document helpful?

Bài tập chỉ số axit của chất béo năm 2024

///

1

2

2

3

2

g ocaxitbeo g ocglyxerol

R COO C H

R COO C H

R CO O CH

  

0

2 4

1

2

,

2 1 2 3

2 3 5 3

x

3

2

3 ( )

H SO t

Gli erol

R COO C H

R COO C H H O R COOH R COOH R COOH C H OH

R COO CH

   

    

  

    

0

1

2

2 1 2 3

3 5 3

x

3

2

3 ( )

t

Gli erol

R COO C H

R COO C H NaOH R COONa R COONa R COONa C H OH

R COO CH

      

    

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIPIT (CHẤT BÉO)

Khái niệm về chất béo.

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

* CTCT chung của chất béo:

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.

* Axit béo là axit đơn chức có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), mạch C dài, không phân

nhánh, có thể no hoặc không no.

+ Các axit béo thường gặp:

- Loại no:

C17H35COOH: axit stearic C15H31COOH: axit panmitic.

- Loại không no:

C17H33COOH: axit oleic C17H31COOH: axit linoleic.

2.4.1.1.2. Tính chất vật lí và phân loại chất béo.

2.4.1.1.2.1. Tính chất vật lí:

- Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

- Chất béo không tan trong nước. Tan tốt trong dung môi hữu cơ như: nước xà phòng,

benzen,...Chất béo nhẹ hơn nước.

2.4.1.1.2.2. Phân loại:

- Chất béo gồm có 2 loại:

  • Các triglixerit chứa gốc axit béo đều no thường là chất rắn ở điều kiện thường. Còn gọi là chất

béo rắn(mỡ, bơ nhân tạo,...).

- Nghĩa là: Các gốc

đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.

  • Các triglixerit chứa gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở điều kiện thường. Còn gọi là

chất béo lỏng(dầu ăn,...).

- Nghĩa là:Một trong các gốc

không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.

Ví dụ:

Chất béo lỏng chất béo rắn

2.4.1.1.3. Tính chất hóa học.

* Chất béo là trieste nên chúng có tính chất của este như: phản ứng thủy phân, phản ứng ở gốc, ...

2.4.1.1.3.1. Phản ứng thủy phân:

  1. Thủy phân trong môi trường axit:

- Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch.

  1. Thủy phân trong môi trường kiềm(Xà phòng hóa):

- Đặc điểm của phản ứng: phản ứng một chiều.

17 35 2

15 31

17 33 2 17 31 3 3 5 15 31 3 3 5

;( ) ;(C H COO) C H

C H COO CH

C H COO C H

C H COO CH C H COO C H

                         

  • Home
  • My Library
  • Ask AI