Bản tượng trình hóa 11 bài thực hành 1 năm 2024

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn bài Bài thực hành 1: Tính chất axit - bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

Bản tượng trình hóa 11 bài thực hành 1 năm 2024

Nội dung bài học gồm hai phần:

  • Lý thuyết về tính axit - bazơ và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

1. Tính axit - bazơ

a, Tính axit

  • Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+

Ví dụ: HCl → H+ + Cl-

  • Môi trường axit là môi trường có:

[H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7M

b, Tính bazơ

  • Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–

Ví dụ : NaOH → Na+ + OH–

  • Môi trường bazơ là môi trường có:

[H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M

c, Độ pH và chất chỉ thị axit - bazơ

* Độ pH là chỉ số để xác định tính axit hay bazơ của nước hoặc một dung dịch nào đó.

  • pH = - lg[H+]
  • Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14:
    • pH = 7 môi tr­ường trung tính.
    • pH < 7 môi tr­ường axit.
    • pH > 7 môi trư­ờng bazơ.

* Chất chỉ thị axit - bazơ

  • Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của dung dịch.
  • Người ta thường dùng giấy quỳ hoặc phenolphatalein làm chất chỉ thị axit- bazơ.
  • Màu của quỳ và phenolphatalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau:

Bản tượng trình hóa 11 bài thực hành 1 năm 2024

2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

  • Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
  • Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

1. Chất kết tủa

Ví dụ: 2Na+ + SO42- + Ba2+ + Cl- → BaSO4↓ + 2Na+ + 2Cl-

2. Chất điện li yếu.

Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O

H+ + CH3COO- → CH3COONa

3. Chất khí.

Ví dụ: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O

B. Giải các thí nghiệm SGK

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ

  • So sánh này của mẩu giấy chỉ thị pH với mẫu chuẩn. Từ đó xác định giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M.
  • Giải thích đổi màu khác nhau dựa theo thang pH của các dung dịch CH3COOH 0,1M ; NaOH 0,1M ; NH3 0,1M.

Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

  1. Nhận xét hiện tượng xảy ra khi cho Na2CO3 tác dụng với CaCl2 đặc.
  1. Nhận xét hiện tượng xảy ra khi hòa tan kết tủa của thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl
  1. Nhận xét màu của dung dịch. Giải thích hiện tượng xảy ra.

Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn.

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách giáo khoa hóa 11, giải bài thực hành số 1 hóa 11, giải bài thực hành số 1: Tính chất axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá

- Tiến hành TN:

+ Cho vào bát sứ 1g mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5ml dd NaOH 40%.

+ Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất

+ Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

+ Để nguội, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd.

- Giải thích: đó là muối natri của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

\((RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \)\(→ 3RCOONa + C_3H_5(OH)_3\)

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với \(Cu(OH)_2\)

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd \(CuSO_4\) + 1ml dd NaOH 10%.

+ Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa \(Cu(OH)_2\)

+ Thêm 2ml dd glucozơ 1%, lắc nhẹ

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

+ Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

\(CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4\)

+ Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa \(Cu(OH)_2\) bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

2\(C_6H_{12}O_6 + Cu(OH)_2 → (C_6H_{11}O_6)_2Cu + H_2O\)

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa \(Cu(OH)_2\) tạo phức màu xanh lam.

Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột

+ Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm

+ Đun nóng sau đó để nguội

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dd màu xanh trở lại.

- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh.