Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Đề bài

Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km, quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi:

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

b) Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Quãng đường Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh = Quãng đường Hà Nội - Đà Nẵng cộng với 144km.

- Quãng đường Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh = Quãng đường Hà Nội - Đà Nẵng cộng với Quãng đường Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Hà Nội - Đà Nẵng: 791 km

Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh: dài hơn 144 km

a) Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh: ? km

b) Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh: ? km

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:

                    791 + 144 = 935 (km)

b) Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là: 

                    791 + 935 = 1726 (km)

                                     Đáp số: a) 935km ;

                                                  b) 1726km.

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 SGK Toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

2. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn).

3. Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm :

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật ……………………………

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật ………………………………

Bài giải:

1.

Chu vi mặt đáy hình (1) :

C = (8 + 5) ⨯ 2 = 26dm

Diện tích xung quanh hình (1):

Sxq = C ⨯ h = 26 ⨯ 4 = 104dm2

Diện tích đáy hình (1) :

Sđáy = 8 ⨯ 5 = 40dm2

Diện tích toàn phần hình (1):

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 104 + 80 = 184dm2

Chu vi mặt đáy hình (2) : C = (1,2 + 0,8) ⨯ 2 = 4m

Diện tích xung quanh hình (2) :

Sxq = C ⨯ h = 4 ⨯ 0,5 = 2m2

Diện tích đáy hình (2) :

Sđáy = 1,2 ⨯ 0,8 = 0,96m2

Diện tích toàn phần hình (2) :

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 2 + 0,96 ⨯ 2 = 3,92m2

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

2.

Vì thùng tôn không nắp nên khi tính diện tích tôn để làm thùng ta tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trừ đi diện tích một mặt đáy.

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Ta đổi ra đơn vị mét : 9dm = 0,9m

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

(1,2 + 0,8) ⨯ 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 0,9 = 3,6 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,2 ⨯ 0,8 = 0,96 (m2)

Diện tích tôn để làm thùng là :

3,6 + 0,96 = 4,56 (m2)

Đáp số : 4,56m2

3.

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Hình a)

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

(1,5 + 0,8) ⨯ 2 = 4,6 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp là :

4,6 ⨯ 1 = 4,6 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

1,5 ⨯ 0,8 = 1,2 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp là :

4,6 + 2 ⨯ 1,2 = 7 (m2)

Hình b)

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

(0,8 + 1) ⨯ 2 = 3,6 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp là :

3,6 ⨯ 1,5 = 5,4 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

0,8 ⨯ 1 = 0,8 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp là :

5,4 + 2 ⨯ 0,8 = 7 (m2)

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2
Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2
Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2
Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2
Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2
Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2



  • Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 4 trang 23 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Cửa hàng để bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả bao nhiêu đồng?

Lời giải:

Quảng cáo

Tóm tắt

1 tá = 12

12 bút chì: 15 000 đồng

6 bút chì: … ? đồng

Bài giải

* Cách 1:

Số tiền bạn An mua một cây bút chì:

15000 : 12 = 1250 (đồng)

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

1250 × 6 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng

*Cách 2:

6 so với 12 thì giảm số lần là:

12 : 6 = 2 (lần)

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

15000 : 2 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài 4 trang 23 sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-17-luyen-tap.jsp