Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3

Giải vở bài tập Toán 3 bài 114: Luyện tập chung là lời giải phần Vở bài tập Toán 2 tập 2 trang 33 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài nhân số có 4 chữ số với 1 chữ số, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 33 Vở bài tập Toán 3 tập 2

Câu 1. Số?

523  3 =….

402  6= ….

1017 7

1207 8

1569 : 3= ….

2412 : 6 = ….

7119 : 7

9656 : 8

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

1253 : 2

2714 : 3

2523 : 4

3504 : 5

Câu 3. Trong ngày Hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?

Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 234m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1.

523  3 = 1569

402  6 = 2412

1017 7 = 7119

1207 8 = 9656

1569 : 3 =523

2412 : 6 = 402

7119 : 7 = 1017

9656 : 8 = 1207

Câu 2.

Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3

Câu 3. Tóm tắt

Bài giải

Số người có trong 7 hàng là:

171  7 = 1197 (người)

Khi chuyển thành 9 hàng, số người có trong một hàng là:

1197 : 9 = 133 (người)

Đáp số: 133 người

Câu 4.

Tóm tắt

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

234 : 3 = 78 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(234 + 78)  2 = 624 (m)

Đáp số: 624m

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 114: Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.

Mục lục Giải VBT Toán 3 Bài 114: Luyện tập chung

Bài 1 trang 33 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Số?

523 × 3 = ..........

402 × 6 = ..........

1017 × 7 = ..........

1207 × 8 = ..........

1569 : 3 = ..........

2412 : 6 = ..........

7119 : 7 = ..........

9656 : 8 = ..........

Lời giải

523 × 3 = 1569

402 × 6 = 2412

1017 × 7 = 7119

1207 × 8 = 9656

1569 : 3 = 523

2412 : 6 = 402

7119 : 7 = 1017

9656 : 8 = 1207

Bài 2 trang 33 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính: 

1253 : 2

…………….

…………….

…………….

2714 : 3

…………….

…………….

…………….

2523 : 4

…………….

…………….

…………….

3504 : 5

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3
                                                          

Bài 3 trang 33 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Trong một ngày Hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?

Tóm tắt:

Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3

Lời giải

Số người có trong 7 hàng là:

171 × 7 = 1197 (người)

Khi chuyển thành 9 hàng, số người có trong một hàng là:

1197 : 9 = 133 (người)

Đáp số: 133 người

Bài 4 trang 33 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 234m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó. 

Tóm tắt

Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3

Lời giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

243 : 3 = 78 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(243 + 78) × 2 = 624 (m)

Đáp số: 624m

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Bài 115: Làm quen với chữ số La Mã 

Bài 116: Luyện tập

Bài 117: Thực hành xem đồng hồ 

Bài 118: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) 

Bài 119: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 VBT toán 3 bài 114 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3
Chia sẻ

Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài 114 trang 33 vở bài tập toán lớp 3

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý