30km/h bằng bao nhiêu m/s

Đơn vị đo vận tốc là đại lượng được sử dụng để tính toán trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chẳng hạn, thông qua các ứng dụng trên điện thoại thông minh, bạn có thể đo được tốc độ di chuyển của mình. Hoặc vận tốc được cài đặt mặc định trên các phương tiện di chuyển (thường được gọi là cây số trên giờ hoặc km/h), đảm bảo cho người tham gia giao thông có thể lưu thông một cách an toàn. Vậy km/h là gì? 1km/h bằng bao nhiêu m/s? Tất cả sẽ được Taimienphi giải đáp trong bài viết dưới đây.

Km/h, m/s là  đơn vị đo vận tốc, gia tốc, được sử dụng nhiều trong chương trình học bậc trung học, phổ thông và ứng dụng để do tốc độ di chuyển của phương tiện ngoài thực tế. Vì là khái niệm học thuật nên nhiều người hiểu không rõ hoặc bối rối khi chuyển đổi giá trị giữa 2 đơn vị này? 

Để giúp bạn đọc có cái  nhìn tổng quan nhất về các đơn vị đo vận tốc km/h, m/s và cách đổi, Taimienphi.vn đã biên tập bài viết hướng dẫn đổi 1km/h bằng bao nhiêu m/s. Đọc, tìm hiểu nội dung bài viết, các bạn sẽ nắm được khái niệm km/h, m/s, cách đổi km/h ra m/s nhanh và nhiều hơn nữa. Cùng tìm hiểu nhé!

30km/h bằng bao nhiêu m/s

1km/h bằng bao nhiêu m/s? Hướng dẫn cách đối km/h sang m/s 

I. Các đơn vị đo vận tốc phổ biến hiện nay

1. Đơn vị đo vận tốc là gì? Cách tính?

Vận tốc là đại lượng mô tả chuyển động nhanh hay chậm của một vật, được xác định dựa vào quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Vận tốc càng lớn thì chuyển động càng nhanh và ngược lại.

Các loại vận tốc bao gồm: Vận tốc trong chuyển động thẳng đều; Vận tốc trung bình; Vận tốc tức thời. Tùy vào mỗi tình huống, bạn hãy áp dụng công thức tính vận tốc phù hợp.

Công thức tính vận tốc chung: v = s/t

Trong đó: s là quãng đường đi được; t là thời gian đi hết quãng đường đó. 

Nếu bạn quên công thức tính vận tốc ban đầu, bạn có thể tham khảo bài viết tại đây để áp dụng tính toán, hỗ trợ trong giải bài toán hay áp dụng vào công việc phù hợp.

Xem thêm: Công thức tính vận tốc ban đầu

Ví dụ: Một người di chuyển từ thành phố A đến thành phố B mất 2 giờ, thành phố A cách thành phố B 100 km. Vận tốc di chuyển của người đó bằng bao nhiêu?

Giải:
Áp dụng công thức: v = s/t
=> Vận tốc di chuyển = quãng đường/thời gian = 100/2 = 50km/h.

2. Các đơn vị đo vận tốc thường thấy

- Km/h (cây số trên giờ): Được sử dụng để đo tốc độ của xe máy, ô tô, tàu hỏa, xe hơi...
- Dặm trên giờ:  Được dùng phổ biến ở các quốc gia Anh, Mỹ. 1 dặm xấp xỉ bằng 1,609 km, ký hiệu là mph.
- Km/s: Dùng cho các phương tiện có chuyển động rất nhanh như: tàu siêu tốc, tên lửa...
- M/s: Ứng dụng phổ biến trong thực tế như khoa học, phim ảnh...
- Hải lý: Đơn vị dùng đo khoảng cách trên biển, dùng cho các phương tiện như: tàu thủy, tàu ngầm.
- Vận tốc ánh sáng: Đây là đơn vị được sử dụng phổ biến trong thiên văn học, cho thấy quãng đường ánh sáng truyền đi được trong một năm. Vận tốc của ánh sáng có giá trị lớn hơn 300 nghìn km/s.

II. Cách đổi 1km/h bằng bao nhiêu m/s

Có rất nhiều các đơn vị đo vận tốc, chúng được sử dụng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh khác nhau. Vậy đơn vị đo vận tốc quy đổi như thế nào khi cần thống nhất đơn vị đo? 1km/h bằng bao nhiêu m/s? 

Theo quy ước chung, các đơn vị khi được đổi ra m/s hoặc km/s như sau:
- 1km/h = 0.277778 m/s.
- 1 hải lí / giờ = 1.852 km/h.
- 1 dặm/ giờ = 1.6093 km/h.
- 1km/s = 3600 km/h.
- 1m/s = 3.6 km/h.
- 1mm/s = 0.0036 km/h.
- 1ft/s = 1.0973 km/h.

Theo quy ước, ta có: 1km/h = 1000/3600 m/s = 0,27777778 m/s.
=> 1m/s = 0,001/0,00027777777 km/h = 3.6000001008 km/h (khoảng 3.6 km/h).

Trong đó:
- 1km/h: Vận tốc chạy trên quãng đường dài 1km trong thời gian 60 phút (1 giờ).
- 1 m/s: Vận tốc chạy trên quãng đường dài 1m trong thời gian là 60 giây.

Trong trường hợp muốn đổi nhanh 1km/h ra m/s mà không cần tính toán, bạn có thể sử dụng tiện ích Google để thực hiện chuyển đổi.  

Các bước thực hiện:
- Bước 1: Truy cập Google.
- Bước 2: Nhập cú pháp "1km/h = m/s" hoặc "1km/h to m/s".

Tương tự, với các phép tính phức tạp hơn như: 1km/h bằng bao nhiêu m/phút, 1km/h bằng bao nhiêu cm/s, 36km/h = m/s, 54km/h sang m/s, 20km/h bằng bao nhiêu m/s, 40km/h bằng bao nhiêu m/s, 1 km/h bằng bao nhiêu m/s, 90km/h bằng bao nhiêu m/s, 120km/h bằng bao nhiêu m/s, km/s sang m/s... đều có thể thực hiện nhanh chóng.

1 Kilomét trên giờ = 0.2778 Mét trên giây10 Kilomét trên giờ = 2.7778 Mét trên giây2500 Kilomét trên giờ = 694.44 Mét trên giây2 Kilomét trên giờ = 0.5556 Mét trên giây20 Kilomét trên giờ = 5.5556 Mét trên giây5000 Kilomét trên giờ = 1388.89 Mét trên giây3 Kilomét trên giờ = 0.8333 Mét trên giây30 Kilomét trên giờ = 8.3333 Mét trên giây10000 Kilomét trên giờ = 2777.78 Mét trên giây4 Kilomét trên giờ = 1.1111 Mét trên giây40 Kilomét trên giờ = 11.1111 Mét trên giây25000 Kilomét trên giờ = 6944.44 Mét trên giây5 Kilomét trên giờ = 1.3889 Mét trên giây50 Kilomét trên giờ = 13.8889 Mét trên giây50000 Kilomét trên giờ = 13888.89 Mét trên giây6 Kilomét trên giờ = 1.6667 Mét trên giây100 Kilomét trên giờ = 27.7778 Mét trên giây100000 Kilomét trên giờ = 27777.78 Mét trên giây7 Kilomét trên giờ = 1.9444 Mét trên giây250 Kilomét trên giờ = 69.4444 Mét trên giây250000 Kilomét trên giờ = 69444.44 Mét trên giây8 Kilomét trên giờ = 2.2222 Mét trên giây500 Kilomét trên giờ = 138.89 Mét trên giây500000 Kilomét trên giờ = 138888.89 Mét trên giây9 Kilomét trên giờ = 2.5 Mét trên giây1000 Kilomét trên giờ = 277.78 Mét trên giây1000000 Kilomét trên giờ = 277777.78 Mét trên giây

Làm thế nào để đổi từ km h sáng m S?

1 Kilômét trên giờ [km/h] = 0,277 777 777 777 78 Mét trên giây [m/s] - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Kilômét trên giờ sang Mét trên giây, và các đơn vị khác.

1 km h bằng bao nhiêu ms?

1 km/m bằng 0.278 m/s và bằng 0.621 mph.

1 km bằng bao nhiêu mét trên giây?

Trên một vài bậc độ lớn thì việc sử dụng đơn vị mét trên giây là bất tiện, như trong các phép đo về thiên văn, vận tốc có thể đo bằng kilômét trên giây, với 1 km/s tương đương bằng 103 mét trên giây.

Km trên giờ bằng bao nhiêu mét trên giây?

Bảng Kilômet trên giờ sang Mét trên giây.