3 yến 15 kg bằng bao nhiêu kg

Tấn là đơn vị đo lường rất quen thuộc,việc quy đổi 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg yến gam là điều thông thường trong cuộc sống.Tuy nhiên,không phải ai cũng rõ rành mạch khi gần như bình thường mọi người đều sử dụng đơn vị theo kg hoặc gam. Để hiểu rõ hơn về đơn vị đo lường tấn và cách quy đổi tấn sang các đơn vị khác hãy cùng Nhật Minh xem ngay dưới đây nhé!

 

Đơn vị Tấn là gì?

Tấn là một trong những đơn vị đo lường về khối lượng.Nó là đơn vị thuôc hệ đo lường cổ của Việt Nam quy ước 1 tấn bằng 604,5kg.Thế nhưng ngày nay nhà nước đã quy đổi 1 tấn bằng 1000 kg để dễ dàng tính toán hơn trong thời buổi kinh tế hội nhập.

Ngoài ý nghĩa về trọng lượng thì tấn còn mang ý nghĩa về dung tích khi sử dụng tấn nói về trọng tải của tàu bè.Theo quy ước và tập quán của nhiều địa phương,1 tấn bằng 2,8317 m3 và cũng có nơi quy ước 1 tấn bằng 1,1327 m3.

3 yến 15 kg bằng bao nhiêu kg
Đơn vị tấn là gì? Quy đổi 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg

Cách quy đổi 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg yến gam

Tấn là một đơn vị lớn,khi đi mua hàng hóa bình thường nếu để đơn vị tấn sử dụng thì sẽ rất khó tính toán.Vì vậy,chúng ta nên quy đổi tấn về đơn vị nhỏ hơn như tạ,kg,yến,gam để dễ tính toán hơn.Cách quy đổi này khi đi học chúng ta được học từ cấp 1.Tuy nhiên,vì trong cuộc sống thường ngày ít sử dụng nên nhiều người sẽ không nhớ hoặc bị nhớ nhầm.Hãy cùng Nhật Minh giải quyết vấn đề này bằng cách quy đổi chính xác 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg yến gam nhé.

Các đơn vị đo lường khối lượng như kg, yến,... đã trở nên rất quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Việc quy đổi giá trị giữa các đơn vị đo này mang đến nhiều thuận lợi cho người dùng khi sử dụng. Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg? Cách đổi từ yến ra kg thế nào nhanh, chính xác? Cùng Taimienphi.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Mặc dù ít phổ biến như kg, tạ, tấn nhưng yến (đơn vị đo lường khối lượng cổ) vẫn được sử dụng để biểu thị trọng lượng của nhiều sự vật, hiện tượng ngoài đời sống của con người. Nắm chắc cách đổi 1 yến bằng bao nhiêu kg cũng như cách đổi yến sang các đơn vị đo lường như tấn, tạ, gam sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học tập, kinh doanh của bạn.

3 yến 15 kg bằng bao nhiêu kg

1 yến là bao nhiêu kg? Cách đổi yến sang kg nhanh, đơn giản 

1. Các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg

- Tấn, tạ, yến, kg là những đơn vị đo khối lượng cơ bản, được sử dụng phổ biến trong cuộc sống. Ngoài ra còn có các đơn vị khác như hg (hec-to-gam), dag (de-ca-gam), g (gam),... Việc đổi các đơn vị này với nhau sẽ được ứng dụng trong đời sống, tạo ra sự thuận lợi, dễ hiểu.

- Các đơn vị theo thứ tự sắp xếp từ lớn đến bé như sau: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g, dg, cg, mg. Mỗi đơn vị đứng cạnh nhau sẽ cách nhau 10 lần đơn vị.

Liên quan đến các đơn vị đo khối lượng, bạn đọc có thể tham khảo thêm 1 tấn bằng bao nhiêu kg để ghi nhớ, nắm được cách quy đổi giá trị tấn sang kg và ngược lại.

2. 1 yến bằng bao nhiêu kg?

Việc quy đổi từ yến thành kg rất đơn giản. Yến là đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg, đứng liền trước kg. Do đó, muốn đổi yến ra kg, bạn chỉ cần lấy số yến nhân với 10. Ngược lại, đổi từ kg thành yến, bạn lấy số kg chia cho 10.

=> Như vậy, 1 yến = 10 kg

Áp dụng cách tính này, có thể dễ dàng trả lời được câu hỏi sau:

- 3 yến bằng bao nhiêu kg: 3 yến = 3 x 10 = 30 kg.
- 4 yến bằng bao nhiêu kg: 4 yến = 4 x 10 = 40 kg.
- 10 yến bằng bao nhiêu kg: 10 yến = 10 x 10 = 100 kg.
- 12 yến bằng bao nhiêu kg: 12 yến = 12 x 10 = 120 kg.
- 15 yến bằng bao nhiêu kg: 15 yến = 15 x 10 = 150 kg.
- 300 yến bằng bao nhiêu kg: 300 yến = 300 x 10 = 3000 kg.

Hay các câu hỏi khó, đòi hỏi tư duy sâu hơn như:

- 1/2 yến bằng bao nhiêu kg: 1/2 yến = 0,5 yến = 5kg
- 1/5 yến bằng bao nhiêu kg: 1/2 yến = 0,2 yến = 2kg

3 yến 15 kg bằng bao nhiêu kg

Cách đổi yến sang kilôgam nhanh, đơn giản 

3. Cách quy đổi yến thành các đơn vị khác

Ngoài kg thì yến cũng thường xuyên được quy đổi thành tấn, tạ, gam. Trong đó, tấn và tạ đều là đơn vị đo lớn hơn yến, do đó, bạn lưu ý cách tính như sau:

- Đổi từ yến thành tấn: Bạn lấy số yến chia cho 100.

Ví dụ:

1 yến = 1/100 tấn = 0.01 tấn.
5 yến = 5/100 tấn = 0.05 tấn.

- Đổi từ yến thành tạ: Bạn lấy số yến chia cho 10.

Ví dụ:

1 yến = 1/10 tạ = 0.1 tạ.
10 yến = 10/10 = 1 tạ.

- Đổi từ yến thành gam, 1 yến bằng bao nhiêu gam?: Bạn lấy số yến nhân với 10.000.

Ví dụ

1 yến = 10000 gam.
2 yến = 2 x 10.000 gam = 20.000 gam.
10 yến = 10 x 10.000 gam = 100.000 gam.

Ngoài ra, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm 1 kg bằng bao nhiêu g mà chúng tôi đã chia sẻ trong bài viết trước đó.

Thông qua bài viết này, chắc hẳn chúng ta đã nắm được 1 yến bằng bao nhiêu kg cũng như cách quy đổi yến ra các đơn vị khác. Ngoài các đơn vị đo khối lượng này, pound - đơn vị đo cân nặng cũng được sử dụng trong đời sống. Bạn đọc có thể xem, tìm hiểu thêm về đơn vị này qua bài viết 1 pound bằng bao nhiêu kg, cách đổi pound sang kg chuẩn quy định quốc tế của chúng tôi.