Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 38: Axetilen giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: CH3 – CH3 ; CH≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH≡ C – CH3. a) Chát nào có liên kết ba trong phân tử? b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom? Lời giải: a) Có hai chất: CH≡ CH và CH≡ C – CH3 có liên kết ba. b) Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡ CH; CH2 = CH2 và CH≡ C – CH3. a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn. b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn. Lời giải: a) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 1 mol 1 mol 1 mol 0,01 mol ? Theo pt: nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol → b) С2H2 + 2Вr2 → C2H4Br2 1mol 2 mol 1 mol 0,01 mol ? nBr2 = 2. nС2H2 = 0,02 (mol) → Lời giải: Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2. (1) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2) Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy: Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1 nC2H2 : nBr2 = 1:2 ⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4 VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) Lời giải: a) PTHH: Gọi a là số mol của CH4 Gọi b là số mol của C2H2 Ta có: nhh = a + b = 1,25 (∗) Theo pt: (1) nO2 = 2. nCH4 = 2a mol Theo pt (2) nO2 = ⇒ nO2 = 2a + 2,5b = 3 (∗∗) Từ (∗) và (∗∗), ta giải hệ phương trình ta có: a = 0,25 (mol), b = 1 (mol) nCH4 = 0,25 mol, nC2H2 = 1mol VCH4 = 22,4. 0,25 = 5,6 (l) b) nCO2 (1) = nCH4 = 0,25 (mol) nCO2 (2) = 2. nC2H2 = 2 (mol) VCO2 = (0,25 + 2). 22,4 = 50,4 (l). a) Hãy viết phương trình hóa học. b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Lời giải: a) Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
Gọi nC2H4 = x mol, nC2H2 = y. nhh khí = x + y = 0,025. Theo pt: nB2(1) = nC2H4 = x mol, nBr2 (2) = 2. nC2H2= 2.y mol ⇒ nBr2 = x + 2y = 0,035. b) Phần trăm thể tích mỗi khí: Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y = 0,01. Axetilen – Bài 2 trang 122 sgk hoá học 9. Bài 2. Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:
Bài 2. Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với: a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn? b) 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn? a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol Quảng cáo\( V_{dd Br_{2}}\) = \( \frac{0,01}{0,1}\) = 0,1 lit = 100ml b) Số mol С2H2 = 0,01 mol С2H2 + 2Вг2 → C2H4Br p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol) \( V_{dd Br_{2}}\) = \( \frac{0,02}{0,1}\) = 0,2 lit = 200ml Axetilen – Bài 3 trang 122 sgk hoá học 9. Bài 3. Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom.
Bài 3. Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên? CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1) P.ư: \( \frac{0,1}{22,4}\) → \( \frac{0,1}{22,4}\) (mol) HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2) Quảng cáoP.ư: \( \frac{0,1}{22,4}\) → 2.\( \frac{0,1}{22,4}\) (mol) Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4 Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.
PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 nC2H2 ⟹ nBr2 ⟹ V
Biết rằng 2,24l khí (đktc) etilen làm mất màu 100ml dung dịch Brom x M. Để làm mất màu dung dịch brom nói trên thì thể tích khí axetilen cần dùng là bao nhiêu?
A. B. C. D. Câu 7: Biết rằng 2,24l khí (đktc) etilen làm mất màu 100ml dung dịch Brom 1M. Để làm mất màu dung dịch brom nói trên thì thể tích khí axetilen cần dùng là bao nhiêu? A.1,12l B.3,36l C.2,24l D.4,48l
|