100 trường đại học hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Mỗi năm các tổ chức xếp hạng đại học thế giới lần lượt công bố danh sách những trường đại học tốt nhất cho sinh viên toàn thế giới tham khảo. Mỗi tổ chức đánh giá theo những bộ tiêu chí riêng, có trường giữ thứ hạng ổn định qua nhiều năm, có trường thay đổi liên tục.

Nội dung chính

  • 1. Bảng xếp hạng đại học thế giới QS
    • Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli Symonds.
  • 2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education
    • Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018 bởi Times Higher Education.
  • 3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU
    • Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.
    • Bài viết liên quan!

Bảng xếp hạng đại học thế giới QS (QS World University Rankings) là một trong những bảng xếp hạng đại học thế giới uy tín nhất do Quacquarelli Symonds (Anh Quốc) công bố hàng năm.

Năm 2018, Quacquarelli Symonds tiếp tục vinh danh vị trí thứ nhất cho học viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Năm nay là năm thứ sáu liên tiếp học viện này đứng đầu bảng xếp hạng.

Bảng xếp hạng đại học thế giới QS sử dụng phương pháp luận thống nhất dựa trên sáu thước đo: danh tiếng học thuật (40%), danh tiếng người sử dụng lao động (10%), tỷ lệ giảng viên/sinh viên (20%), số trích dẫn khoa học trên mỗi giảng viên (20%), tỷ lệ giảng viên quốc tế (5%), tỷ lệ sinh viên quốc tế (5%).

Xem thêm:

>>>>>>>>>>>    Du học Mỹ

>>>>>>>>>>>    Du học Singapore

>>>>>>>>>>>    Du học Úc

>>>>>>>>>>>    Du học tiếng anh Philippines

>>>>>>>>>>>    Du học Canada

Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli Symonds.

Thứ hạngTên trườngQuốc gia
1 Massachusetts Institute of Technology (MIT) Mỹ
2 Stanford University Mỹ
3 Harvard University Mỹ
4 California Institute of Technology (Caltech) Mỹ
5 University of Cambridge Anh
6 University of Oxford Anh
7 UCL (University College London) Anh
8 Imperial College London Anh
9 University of Chicago Mỹ
10 ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Thụy Sỹ
11 Nanyang Technological University, Singapore (NTU) Singapore
12 Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL) Thụy Sỹ
13 Princeton University Mỹ
14 Cornell University Mỹ
15 National University of Singapore (NUS) Singapore
16 Yale University Mỹ
17 Johns Hopkins University Mỹ
18 Columbia University Mỹ
19 University of Pennsylvania Mỹ
20 The Australian National University Úc
=21 Duke University Mỹ
=21 University of Michigan Mỹ
=23 King’s College London Anh
=23 The University of Edinburgh Anh
25 Tsinghua University Trung Quốc
26 The University of Hong Kong Hong Kong
27 University of California, Berkeley (UCB) Mỹ
=28 Northwestern University Mỹ
=28 The University of Tokyo Nhật Bản
30 The Hong Kong University of Science and Technology Hong Kong
31 University of Toronto Canada
32 McGill University Canada
33 University of California, Los Angeles (UCLA) Mỹ
34 The University of Manchester Anh
35 London School of Economics and Political Science (LSE) Anh
=36 Seoul National University Hàn Quốc
=36 Kyoto University Nhật Bản
=38 Peking University Trung Quốc
=38 University of California, San Diego (UCSD) Mỹ
40 Fudan University Trung Quốc
=41 The University of Melbourne Úc
=41 KAIST – Korea Advanced Institute of Science & Technology Hàn Quốc
43 Ecole normale supérieure, Paris Pháp
44 University of Bristol Anh
45 The University of New South Wales (UNSW Sydney) Úc
46 The Chinese University of Hong Kong (CUHK) Hong Kong
=47 Carnegie Mellon University Mỹ
=47 The University of Queensland Úc
49 City University of Hong Kong Hong Kong
50 The University of Sydney Úc
51 University of British Columbia Canada
52 New York University (NYU) Mỹ
53 Brown University Mỹ
54 Delft University of Technology Hà Lan
55 University of Wisconsin-Madison Mỹ
56 Tokyo Institute of Technology Nhật Bản
57 The University of Warwick Anh
58 University of Amsterdam Hà Lan
59 Ecole Polytechnique Pháp
60 Monash University Úc
61 University of Washington Mỹ
62 Shanghai Jiao Tong University Trung Quốc
63 Osaka University Nhật Bản
64 Technical University of Munich Đức
65 University of Glasgow Anh
66 Ludwig-Maximilians-Universität München Đức
67 University of Texas at Austin Mỹ
68 Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg Đức
69 University of Illinois at Urbana-Champaign Mỹ
70 Georgia Institute of Technology Mỹ
=71 Pohang University of Science And Technology (POSTECH) Hàn Quốc
=71 KU Leuven
=73 University of Zurich Thụy Sỹ
=73 University of Copenhagen Đan Mạch
75 Universidad de Buenos Aires (UBA) Argentina
=76 Tohoku University Nhật Bản
=76 National Taiwan University (NTU) Đài Loan
=78 Lund University Thụy Điển
=78 Durham University Anh
80 University of North Carolina, Chapel Hill Mỹ
81 Boston University Mỹ
=82 The University of Auckland New Zealand
=82 The University of Sheffield Anh
=84 The University of Nottingham Anh
=84 University of Birmingham Anh
86 The Ohio State University Mỹ
87 Zhejiang University Trung Quốc
88 Trinity College Dublin, The University of Dublin Ireland
89 Rice University Mỹ
=90 Korea University Hàn Quốc
=90 University of Alberta Canada
92 University of St Andrews Anh
=93 The University of Western Australia Úc
=93 Pennsylvania State University Mỹ
=95 Lomonosov Moscow State University Nga
=95 The Hong Kong Polytechnic University Hong Kong
97 University of Science and Technology of China Trung Quốc
=98 University of Geneva Thụy Sỹ
=98 KTH Royal Institute of Technology Thụy Điển
100 Washington University in St. Louis Mỹ

2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education

Tạp chí Times Higher Education (THE) vừa công bố bảng xếp hạng đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo đó lần đầu tiên hai vị trí dẫn đầu thuộc về Anh Quốc với đại học Oxford ở vị trí thứ nhất trong khi đại học Cambridge từ vị trí thứ tư năm ngoái vươn lên vị trí thứ nhì năm nay.

Các trường ở châu Âu chiếm phân nữa trong Top 200, trong đó Hà Lan, Đức cùng với Anh là những quốc gia có nhiều trường nhất. Các quốc gia tiếp theo lần lượt là Ý, Tây Ban Nha. Khu vực châu Á cũng ghi nhận sự vươn lên mạnh mẽ, Trung Quốc đóng góp 2 trường là đại học Bắc Kinh (Peking University) và đại học Thanh Hoa (Tsinghua University) nằm trong Top 30. Các trường của Mỹ chiếm 2/5 trong top 200 trường đại học tốt nhất thế giới.

Times Higher Education xếp hạng 1.000 trường đại học thế giới theo 13 tiêu chí khác nhau. 1.000 trường đại học này chiếm hơn 5%, đại diện cho hơn 20.000 trường đại học trên toàn thế giới. Các tính toán xếp hạng đại học năm 2018 được kiểm toán độc lập bởi hãng kiểm toán PricewaterhouseCoopers (PwC).

Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018 bởi Times Higher Education.

Thứ hạngTên trườngQuốc gia
1 University of Oxford Anh
2 University of Cambridge Anh
=3 California Institute of Technology Mỹ
=3 Stanford University Mỹ
5 Massachusetts Institute of Technology Mỹ
6 Harvard University Mỹ
7 Princeton University Mỹ
8 Imperial College London Anh
9 University of Chicago Mỹ
=10 ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich Thụy Sỹ
=10 University of Pennsylvania Mỹ
12 Yale University Mỹ
13 Johns Hopkins University Mỹ
14 Columbia University Mỹ
15 University of California, Los Angeles Mỹ
16 UCL Anh
17 Duke University Mỹ
18 University of California, Berkeley Mỹ
19 Cornell University Mỹ
20 Northwestern University Mỹ
21 University of Michigan Mỹ
=22 National University of Singapore Singapore
=22 University of Toronto Canada
24 Carnegie Mellon University Mỹ
=25 London School of Economics and Political Science Anh
=25 University of Washington Mỹ
=27 University of Edinburgh Anh
=27 New York University Mỹ
=27 Peking University Trung Quốc
30 Tsinghua University Trung Quốc
31 University of California, San Diego Mỹ
32 University of Melbourne Úc
33 Georgia Institute of Technology Mỹ
=34 University of British Columbia Canada
=34 LMU Munich Đức
36 King’s College London Anh
37 University of Illinois at Urbana-Champaign Mỹ
=38 École Polytechnique Fédérale de Lausanne Thụy Sỹ
=38 Karolinska Institute Thụy Điển
40 University of Hong Kong Hong Kong
41 Technical University of Munich Đức
42 McGill University Canada
43 University of Wisconsin-Madison Mỹ
44 Hong Kong University of Science and Technology Hong Kong
45 Heidelberg University Đức
46 University of Tokyo Nhật Bản
47 KU Leuven Bỉ
48 Australian National University Úc
49 University of Texas at Austin Mỹ
=50 Brown University Mỹ
=50 Washington University in St Louis Mỹ
52 Nanyang Technological University, Singapore Singapore
53 University of California, Santa Barbara Mỹ
=54 University of California, Davis Mỹ
=54 University of Manchester Anh
=56 University of Minnesota Mỹ
=56 University of North Carolina at Chapel Hill Mỹ
58 Chinese University of Hong Kong Hong Kong
59 University of Amsterdam Hà Lan
60 Purdue University Mỹ
61 University of Sydney Úc
62 Humboldt University of Berlin Đức
63 Delft University of Technology Hà Lan
64 Wageningen University & Research Hà Lan
65 University of Queensland Úc
66 University of Southern California Mỹ
67 Leiden University Hà Lan
68 Utrecht University Hà Lan
69 University of Maryland, College Park Mỹ
=70 Boston University Mỹ
=70 Ohio State University Mỹ
72 Erasmus University Rotterdam Hà Lan
72 Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris Pháp
=74 Kyoto University Nhật Bản
=74 Seoul National University Hàn Quốc
76 University of Bristol Anh
77 Pennsylvania State University Mỹ
78 McMaster University Canada
79 RWTH Aachen University Đức
=80 University of Glasgow Anh
=80 Monash University Úc
82 University of Freiburg Đức
=83 University of Groningen Hà Lan
=83 Michigan State University Mỹ
85 University of New South Wales Úc
=86 Rice University Mỹ
=86 Uppsala University Thụy Điển
88 Free University of Berlin Đức
89 Dartmouth College Mỹ
90 University of Helsinki Phần Lan
91 University of Warwick Anh
92 Technical University of Berlin Đức
93 Lund University Thụy Điển
94 University of Tübingen Đức
=95 University of Basel Thụy Sỹ
=95 Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST) Hàn Quốc
97 Durham University Anh
98 Emory University Mỹ
99 University of California, Irvine Mỹ
100 University of Bonn Đức

3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU

8/10 trường đại học của Mỹ nằm trong top 10 bảng xếp hạng đại học hàng đầu thế giới năm 2018 của Shanghai Ranking Consultancy, trong đó vị trí dẫn đầu lần lượt thuộc về đại học Harvard và đại học Stanford. 2 trường nằm trong Top 10 còn lại ở vị trí thứ 3 và thứ 7 thuộc về Anh Quốc là đại học Cambridge và đại học Oxford.

Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities, viết tắt là ARWU) hay còn gọi là bảng xếp hạng Thượng Hải (Shanghai Ranking) do Shanghai Ranking Consultancy công bố hằng năm.

Shanghai Ranking Consultancy là một tổ chức độc lập nghiên cứu về giáo dục đại học không có mối liên hệ với bất kỳ trường đại học hoặc cơ quan chính phủ nào. Bảng xếp hạng này được công bố lần đầu tháng 6/2003 bởi Center for World-Class Universities, thuộc đại học Giao Thông Thượng Hải nhưng kể từ năm 2009 đã chuyển cho tổ chức Shanghai Ranking Consultancy.

Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.

Thứ hạngTên trườngQuốc gia
1 Harvard University Mỹ
2 Stanford University Mỹ
3 University of Cambridge Anh
4 Massachusetts Institute of Technology (MIT) Mỹ
5 University of California, Berkeley Mỹ
6 Princeton University Mỹ
7 University of Oxford Anh
8 Columbia University Mỹ
9 California Institute of Technology Mỹ
10 University of Chicago Mỹ
11 Yale University Mỹ
12 University of California, Los Angeles Mỹ
13 University of Washington Mỹ
14 Cornell University Mỹ
15 University of California, San Diego Mỹ
16 University College London Anh
17 University of Pennsylvania Mỹ
18 Johns Hopkins University Mỹ
19 Swiss Federal Institute of Technology Zurich Thụy Sỹ
20 Washington University in St. Louis Mỹ
21 University of California, San Francisco Mỹ
22 Northwestern University Mỹ
23 University of Toronto Canada
24 The University of Tokyo Nhật Bản
24 University of Michigan-Ann Arbor Mỹ
26 Duke University Mỹ
27 Imperial College London Anh
28 University of Wisconsin – Madison Mỹ
29 New York University Mỹ
30 University of Copenhagen Đan Mạch
31 University of British Columbia Canada
32 The University of Edinburgh Anh
33 University of North Carolina at Chapel Hill Mỹ
34 University of Minnesota, Twin Cities Mỹ
35 Kyoto University Nhật Bản
36 Rockefeller University Mỹ
37 University of Illinois at Urbana-Champaign Mỹ
38 The University of Manchester Anh
39 The University of Melbourne Úc
40 Pierre and Marie Curie University – Paris 6 Pháp
41 University of Paris-Sud (Paris 11) Pháp
42 Heidelberg University Đức
43 University of Colorado at Boulder Mỹ
44 Karolinska Institute Thụy Điển
45 University of California, Santa Barbara Mỹ
46 King’s College London Anh
47 Utrecht University Pháp
48 The University of Texas Southwestern Medical Center at Dallas Mỹ
48 Tsinghua University Trung Quốc
50 Technical University Munich Đức
51 The University of Texas at Austin Mỹ
52 Vanderbilt University Mỹ
53 University of Maryland, College Park Mỹ
54 University of Southern California Mỹ
55 The University of Queensland Úc
56 University of Helsinki Phần Lan
57 University of Munich Đức
58 University of Zurich Thụy Sỹ
59 University of Groningen Pháp
60 University of Geneva Thụy Sỹ
61 University of Bristol Anh
62 University of Oslo Na Uy
63 Uppsala University Thụy Điển
64 University of California, Irvine Mỹ
65 Aarhus University Đan Mạch
66 McMaster University Canada
67 McGill University Canada
68 University of Pittsburgh, Pittsburgh Campus Mỹ
69 Ecole Normale Superieure – Paris Pháp
69 Ghent University Bỉ
71 Mayo Medical School Mỹ
71 Peking University Trung Quốc
73 Erasmus University Rotterdam Hà Lan
74 Rice University Mỹ
74 Stockholm University Thụy Điển
76 Swiss Federal Institute of Technology Lausanne Thụy Sỹ
77 Purdue University – West Lafayette Mỹ
78 Monash University Úc
79 Rutgers, The State University of New Jersey – New Brunswick Mỹ
80 Boston University Mỹ
80 Carnegie Mellon University Mỹ
80 The Ohio State University – Columbus Mỹ
83 University of Sydney Úc
84 Nagoya University Nhật Bản
85 Georgia Institute of Technology Mỹ
85 Pennsylvania State University – University Park Mỹ
85 University of California, Davis Mỹ
88 Leiden University Hà Lan
88 University of Florida Mỹ
90 KU Leuven Bỉ
91 National University of Singapore Singapore
91 The University of Western Australia Úc
93 Moscow State University Nga
93 Technion-Israel Institute of Technology Israel
95 University of Basel Thụy Sỹ
95 University of Goettingen Đức
97 The Australian National University Úc
98 University of California, Santa Cruz Mỹ
99 Cardiff University Anh
99 University of Arizona Mỹ
101-150 Aix Marseille University Pháp

Nhận thông tin chi tiết từng trường

LT332.jpg

Sự vĩ đại được định nghĩa theo rất nhiều cách khác nhau. Sản xuất thống kê, giải thưởng cá nhân, thành công của đội, tuổi thọ, dàn diễn viên hỗ trợ, mức độ cạnh tranh, tài năng thô và khả năng thể thao tất cả các yếu tố rất nhiều trong việc xác định sự vĩ đại tổng thể. Đôi khi, bạn chỉ đơn giản là biết sự vĩ đại khi bạn nhìn thấy nó.

Vì vậy, tất cả các yếu tố đã được xem xét khi cố gắng xác định ai là người chạy trở lại lớn nhất của kỷ nguyên BCS. Dưới đây là 50 tàu sân bay bóng hàng đầu kể từ khi BCS được triển khai vào năm 1998:

Đồng ý hoặc không đồng ý với thứ hạng 50 của chúng tôi về Top 50 chạy trở lại thời kỳ BCS? Hãy cho chúng tôi biết trên Twitter tại @athlonsports, sử dụng hashtag #ATHLONRB50.@AthlonSports, using the hashtag #AthlonRB50.

1. Adrian Peterson, Oklahoma (2004-06) Số liệu thống kê: 747 ATT., 4.045 YDS, 41 TD, 24 Rec., 198 YDS, TD
Stats: 747 att., 4,045 yds, 41 TD, 24 rec., 198 yds, TD

Phiên bản BCS của Herschel Walker hoặc Bo Jackson là ngôi sao ba năm từ Palestine (Texas) High. Một người chạy bộ All-Big 12 đầu tiên ba lần đã hoàn thành số 2 trong cuộc bỏ phiếu của Heisman Trophy với tư cách là một sinh viên năm nhất thực sự vào năm 2004. 1.925 yard của anh ta là một kỷ lục NCAA cho một sinh viên năm nhất thực sự và nó đã mang lại cho anh ta danh hiệu toàn Mỹ. Mặc dù mất tích thời gian với chấn thương trong mỗi hai mùa tiếp theo của anh ấy, nhưng cả ngày, Peterson vẫn đứng đầu 1.000 yard và 12 lần chạm bóng. Sự pha trộn tự nhiên của anh ấy về sức mạnh, tốc độ, kích thước và sự cân bằng của anh ấy chưa bao giờ được nhân đôi trong thời kỳ BCS. Anh ta đã vội vã trong 970 yard cho người Viking vào năm 2011 trong một mùa giải rút ngắn bởi một ACL bị rách, lần duy nhất kể từ khi học cấp ba mà A.D. đã vội vã trong ít nhất 1.000 yard. Anh ấy là người đứng đầu số 3 mọi thời đại mọi thời đại.

2. Ricky Williams, Texas (1995-98) Số liệu thống kê: 1.011 att., 6.279 yds, 72 TD, 85 rec., 927 yds, 3 TD
Stats: 1,011 att., 6,279 yds, 72 TD, 85 rec., 927 yds, 3 TD

Một trong những mùa giải ngoạn mục của Williams đã diễn ra trong thời kỳ BCS để anh ấy đủ điều kiện. Sức mạnh trở lại từ San Diego đã cho người hâm mộ ở Austin xem trước những điều sắp tới khi anh ta vội vã trong 990 yard như một hậu vệ sinh năm nhất thực sự. Cuộc chạy hai năm của anh ấy với tư cách là một học sinh lớp trên có thể không bao giờ được kết hợp khi anh ấy đăng các mùa trở lại với ít nhất 1.800 yard và 25 lần chạm bóng vội vã. Williams là một người Mỹ đồng thuận hai lần, một người chiến thắng giải thưởng Doak Walker hai lần, một cầu thủ tấn công Big 12 hai lần và giành giải thưởng Maxwell, Giải thưởng Walter Camp và Heisman Trophy với tư cách là sinh viên năm cuối. Anh ta rời trường với tư cách là người điều hành hàng đầu mọi thời đại của NCAA (kể từ khi bị phá vỡ) và anh ta là một trong bốn cầu thủ từng ghi ít nhất 70 lần chạm bóng vội vã.

3. Ron Dayne, Wisconsin (1996-99) Số liệu thống kê: 1,220 ATT., 7.125 yds, 71 TD, 31 rec., 304 yds
Stats: 1,220 att., 7,125 yds, 71 TD, 31 rec., 304 yds

Kỷ lục vội vã của Williams, NCAA đã không lâu dài khi người bản địa ở New Jersey xuất hiện vào năm sau để phá vỡ kỷ lục của Williams và trước đó, bởi Tony Dorsett của Pitt và Archie Griffin của bang Ohio. Dayne là cầu thủ duy nhất trong lịch sử có 7.000 yard vội vã và là một trong bốn cầu thủ ghi ít nhất 70 lần chạm bóng vội vã. Anh ấy đã mang bóng nhiều hơn bất kỳ cầu thủ nào trong lịch sử (1.220) và anh ấy sở hữu nhiều hồ sơ vội vã của BCS Bowl với hai màn trình diễn MVP Rose Bowl của mình. Anh ấy đã giới thiệu sự nghiệp lừng lẫy của mình với một chiếc cúp Heisman 2.000 yard và mùa giải vô địch Big Ten. Sự đồng thuận All-American đã giành được Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Big Ten, Maxwell, Walter Camp và Doak Walker công nhận trong mùa giải cuối cùng của anh ấy ở Madison.

4. Darren McFadden, Arkansas (2005-07) Số liệu thống kê: 785 ATT., 4.590 yds, 41 TD, 46 rec., 365 yds, 2 TD (2, 2)
Stats: 785 att., 4,590 yds, 41 TD, 46 rec., 365 yds, 2 TD (2, 2)

Khi nói đến tốc độ ly khai thuần túy và khả năng chơi lớn, rất ít người có thể phù hợp với tài năng Run-DMC. Triển vọng của North Little Rock đứng thứ hai trong việc bỏ phiếu của Heisman trong các mùa trở lại, chỉ còn ngắn gọn với Troy Smith vào năm 2006 và Tim Tebow vào năm 2007. -American mùa. 4.590 yard của anh ấy là số 2 mọi thời đại trong lịch sử SEC chỉ dành cho Herschel Walker. Anh ấy đã giúp dẫn dắt Arkansas đến trò chơi vô địch SEC năm 2006 nhưng đã xuất hiện trong trận đấu với nhà vô địch quốc gia cuối cùng Florida.

5. Ladainian Tomlinson, TCU (1997-00) Số liệu thống kê: 943 ATT., 5.387 yds, 43 TD, 43 rec., 267
Stats: 943 att., 5,387 yds, 43 TD, 43 rec., 267

Tomlinson có thể là NFL vĩ đại nhất chạy trở lại trong lịch sử, vì vậy một số người có thể cảm thấy anh ta đang bị coi nhẹ vì đứng thứ 5 trong danh sách này. Tuyển dụng trung cấp từ Rosebud (Texas) Waco có một trong những sự nghiệp lớn nhất trong lịch sử NCAA. Sau hai mùa vững chắc nhưng không có kết quả, L.T. đã tiếp quản bối cảnh quốc gia với tư cách là một thiếu niên với 1.974 yard và 20 lần chạm bóng, bao gồm kỷ lục gấp rút một trò chơi NCAA là 406 yard so với UTEP. Anh ấy đã ủng hộ điều đó với 2.158 yard và 22 điểm số khác, giành được Doak Walker, giải thưởng Cầu thủ tấn công thứ hai của anh ấy, giải thưởng đồng thuận danh hiệu toàn Mỹ và kết thúc vị trí thứ tư trong cuộc bỏ phiếu của Heisman. Anh ấy đã ghi được 162 TD trong sự nghiệp NFL của mình.

6. Reggie Bush, USC (2003-05) Số liệu thống kê: 433 att., 3.169 yds, 25 TD, 95 rec., 1.301 yds, 13 TD, 2.081 ret. yds, 3 td
Stats: 433 att., 3,169 yds, 25 TD, 95 rec., 1,301 yds, 13 TD, 2,081 ret. yds, 3 TD

Tuyển dụng siêu sao từ La Mesa (Calif.) Helix đã mang đến một kỹ năng độc đáo cho vị trí chạy trở lại đang phát triển. Một loại đầu tiên của anh ấy, tài năng đa năng không thể ngăn cản bóng trong tay anh ấy. Anh ấy đã đóng một vai trò nổi bật trong đội vô địch quốc gia năm 2003 trước khi cung cấp 908 yard vội vã, 509 yard nhận, gần 1.000 sân trở lại và 15 lần chạm bóng trong thời gian USC Romp 2004 đến danh hiệu quốc gia thứ hai. Anh ta bùng nổ khi còn là một thiếu niên, vội vã trong 1.740 yard trên 8,7 yard lố bịch mỗi lần mang và ghi được 19 lần chạm bóng, chỉ xuất hiện trong danh hiệu quốc gia thứ ba của anh ta. Anh đã giành được giải thưởng Cầu thủ tấn công Pac-10 thứ hai liên tiếp của mình cũng như DOAK Walker, Walter Camp và Heisman Trophy. Sự nghiệp trung bình 7,3 mỗi lần mang theo là thứ tư mọi thời đại và di sản của anh ta chỉ bị mờ nhạt bởi vụ bê bối khiến USC bị quản chế và khiến anh ta "trả lại" Heisman của anh ta.

7. Darren Sproles, Kansas State (2001-04) Số liệu thống kê: 815 att., 4.979 yds, 45 TD, 66 rec., 609 yds, 2 td, 1.224 ret yds
Stats: 815 att., 4,979 yds, 45 TD, 66 rec., 609 yds, 2 TD, 1,224 ret yds, TD

Rất ít người chơi đã từng có giá trị đối với trường học của họ như Sproles nhỏ bé là bang Kansas. Động lực đa năng đã vội vã trong ít nhất 1.300 yard trong ba mùa liên tiếp và anh ấy đã giúp dẫn dắt Wildcats đến một chức vô địch Big 12 không thể xảy ra vào năm 2003. Như được cho là màn trình diễn trò chơi đơn lớn nhất của bất kỳ Wildcat trong lịch sử. Người bản địa của bang Sunflower đã hoàn thành thứ năm trong cuộc bỏ phiếu của Heisman năm đó và đã chứng tỏ mình bằng cách tạo ra một thị trường ngách cực kỳ năng suất trong NFL như một tài năng đa năng.

8. Ray Rice, Rutgers (2005-07) Số liệu thống kê: 910 Att., 4.926 yds, 49 TD, 37 rec., 334 yds, TD
Stats: 910 att., 4,926 yds, 49 TD, 37 rec., 334 yds, TD

Giống như Sproles, Rice có ý nghĩa hơn với nhóm và trường đại học của anh ấy hơn hầu hết mọi người khác trong danh sách này. Anh ấy đã vội vã trong gần 5.000 yard và 50 lần chạm bóng trong ba năm sau mùa giải trở lại với ít nhất 335 carry, 1.794 yard và 20 lần chạm bóng. Anh ta đứng thứ hai mọi thời đại trong các sân ào ạt và mang trong lịch sử Big East và đã phát triển thành một trong những người tài năng chạy trở lại trong NFL. Một cơ thể thấp hơn đã cho phép trở lại nhỏ hơn từ New Rochelle (N.Y.) cao để chịu được hình phạt là một công việc thực sự, khiến anh ta trở thành một trong những người chơi tài năng nhất trò chơi.

9. Montee Ball, Wisconsin (2009-12) Số liệu thống kê: & NBSP; 924 ATT., 5.140 yds, 77 TD, 59 rec.
Stats: 924 att., 5,140 yds, 77 TD, 59 rec., 598 yds, 6 TD

Ball won đã bị nhầm lẫn với những người tài năng nhất trong thời đại BCS nhưng ít người đã thành công và hiệu quả. Không một người chơi nào trong lịch sử của môn thể thao này đã ghi được nhiều lần chạm bóng (77 Rushing, 83 tổng cộng) như người bản địa Missouri. Ông cũng hoàn thành thứ tư trong việc bỏ phiếu Heisman khi còn là một thiếu niên và giành được Doak Walker với tư cách là người cao cấp trong khi dẫn dắt Badgers tới ba chức vô địch Big Ten thẳng. 39 lần chạm bóng của anh ấy vào năm 2011 đã buộc Barry Sanders cho kỷ lục một mùa mọi thời đại và Ball giành được sự đồng thuận danh hiệu toàn Mỹ trong cả hai mùa.

10. DeAngelo Williams, Memphis (2002-05) Số liệu thống kê: 969 att., 6.026 yds, 55 TD, 70 rec., 723 yds, 5 TD, 824
Stats: 969 att., 6,026 yds, 55 TD, 70 rec., 723 yds, 5 TD, 824 ret yds

Không có nhiều người chơi đã tuyên bố ba người chơi hội nghị của năm nhưng triển vọng cao của Wynne (Ark.) Đã làm như vậy tại Hội nghị Hoa Kỳ cho Memphis. Anh ấy đã hoàn thành thứ bảy trong cuộc bỏ phiếu của Heisman Trophy vào năm 2005 sau mùa giải thứ hai liên tiếp 1.900 yard. Anh ấy là một trong ba cầu thủ duy nhất có ít nhất 6.000 yard vội vã và anh ấy đã ghi được 60 lần chạm bóng trong suốt sự nghiệp. Chỉ một lần (2003), Williams không trung bình quá 6,0 yard mỗi lần mang.

Liên quan: & nbsp; 50 tiền vệ hàng đầu của thời đại BCS

11. Cedric Benson, Texas (2001-04) Số liệu thống kê: 1.112 ATT., 5.540 yds, 64 TD, 69 rec., 621 yds, 3 TD (6, 6)
Stats: 1,112 att., 5,540 yds, 64 TD, 69 rec., 621 yds, 3 TD (6, 6)

Longhorns chạy trở lại là một trong những hoạt động hiệu quả nhất trong lịch sử. Anh ấy đã hoàn thành thứ sáu trong chiếc cúp Heisman bỏ phiếu hai lần riêng biệt và là một trong sáu cầu thủ ghi ít nhất 60 lần chạm bóng vội vã. Ngôi sao Midland (Texas) Lee đã đăng bốn mùa ít nhất 1.050 yard và 12 lần chạm bóng khi ở Austin.

12. Trent Richardson, Alabama (2009-11) Số liệu thống kê: 540 ATT., 3.130 yds, 35 TD, 68 rec., 730 yds, 7 td, 720 ret. YDS, TD (3)
Stats: 540 att., 3,130 yds, 35 TD, 68 rec., 730 yds, 7 TD, 720 ret. yds, TD (3)

Richardson là một trong những người chạy ngược trở lại thể chất nhất từng chơi trò chơi. Sản phẩm Pensacola chỉ bắt đầu trong một mùa nhưng trở thành SEC duy nhất chạy trở lại Rush trong 20 lần chạm bóng trong một mùa. Ông đã giành được hai danh hiệu quốc gia và là một trong những kết hợp hiếm nhất về kích thước, tốc độ và sự nhanh nhẹn.

13. Mark Ingram, Alabama (2008-10) Số liệu thống kê: 572 ATT., 3.261 yds, 42 TD, 60 rec.
Stats: 572 att., 3,261 yds, 42 TD, 60 rec., 670 yds, 4 TD

Ingram là người chiến thắng Heisman duy nhất trong lịch sử của Alabama, và anh ta có thể không phải là người trở lại tốt nhất trong đội của mình. Từ Flint, Mich., Ingram đã dẫn Bama đến Giải vô địch quốc gia năm 2009 với 1.658 yard và 17 điểm. Đó là mùa chỉ 1.000 yard của anh ấy khi ở Tuscaloosa. Không có cầu thủ Bama nào ghi được nhiều lần chạm bóng vội vã hơn Ingram.

14. C.J. Spiller, Clemson (2006-09) Số liệu thống kê: 606 ATT., 3.547 yds, 32 TD, 123 rec., yds, 8 td
Stats: 606 att., 3,547 yds, 32 TD, 123 rec., 1,420 yds, 11 TD, 2,621 ret. yds, 8 TD

Tính linh hoạt và sự bùng nổ là những từ xuất hiện trong tâm trí khi đối phó với Spiller. Với khả năng bùng nổ và chơi lớn, Clemson đã sử dụng Spiller làm vũ khí nhiều mặt. Anh ta là số 2 trong lịch sử ACC trong các sân từ tội ác và Total Touchdowns và là nhà lãnh đạo mọi thời đại của NCAA với bảy lần chạm bóng trở lại.

15. Lamichael James, Oregon (2009-11) Số liệu thống kê: 771 att., 5.082 yds, 53 TD, 51 rec.
Stats: 771 att., 5,082 yds, 53 TD, 51 rec., 586 yds, 4 TD

Rất ít người chơi hoàn thành nhiều hơn trong ba mùa so với James. Ba chiến dịch liên tiếp 1.500 yard, Giải thưởng Doak Walker, sự đồng thuận danh dự toàn Mỹ và một chuyến đi đến trò chơi tiêu đề BCS làm cho trở lại nhanh chóng và ám chỉ trở lại một trong những chiếc đuôi tuyệt vời nhất của BCS ERA. Texarkana, Texas, bản địa đã đứng thứ ba trong cuộc bỏ phiếu Heisman vào năm 2010 và 10 năm 2011.

16. Steven Jackson, Bang Oregon (2000-03) Số liệu thống kê: 743 ATT., 3,625 yds, 39 TD, 66 rec.
Stats: 743 att., 3,625 yds, 39 TD, 66 rec., 680 yds, 6 TD

Từ quan điểm tài năng thuần túy, Jackson là cầu thủ tốt nhất mọi thời đại của bang Oregon và là một trong những vận động viên tài năng nhất trong kỷ nguyên BCS. Người bản địa Las Vegas đã dẫn đầu cả nước trong việc gấp rút hai mùa liên tiếp và sở hữu kỷ lục gấp rút một mùa OSU. Anh ấy có tám mùa giải 1.000 yard liên tiếp trong NFL cho một đội hiếm khi được áp dụng cho cuộc tranh luận.

17. Larry Johnson, Bang Pennsylvania (1999-02) Số liệu thống kê: 460 ATT., 2.953 yds, 26 TD, 65 rec., 681 yds, 7 TD, 1.181 ret. YDS, 3 TD (3)
Stats: 460 att., 2,953 yds, 26 TD, 65 rec., 681 yds, 7 TD, 1,181 ret. yds, 3 TD (3)

Trường Cao đẳng Nhà nước & NBSP; Triển vọng chỉ bắt đầu trong một mùa, nhưng một năm là đặc biệt. Anh ta đã vội vã cho 2.087 yard và 20 lần chạm bóng trên 7,7 yard mỗi lần mang trong '02, kiếm được sự đồng thuận danh hiệu toàn Mỹ cũng như giành được Giải thưởng Doak Walker, Maxwell và Walter Camp. Anh ấy đã hoàn thành thứ ba trong cuộc đua Heisman Trophy và mang kích thước và tốc độ ưu tú đến sân sau.

18. Toby Gerhart, Stanford (2006-09) Số liệu thống kê: 671 ATT., 3,522 YDS, 44 TD, 39 Rec., 395 YDS
Stats: 671 att., 3,522 yds, 44 TD, 39 rec., 395 yds

Triển vọng cao của Norco (Calif.) Chỉ có 515 yard và một lần chạm bóng bước vào năm học cơ sở. Trong hai năm với tư cách là người bắt đầu, Gerhart đã đăng 43 lần chạm bóng vội vã và hơn 3.000 yard trong hai mùa cuối cùng của anh ấy. Anh đã giành được giải thưởng Cầu thủ tấn công của năm của Doak Walker và Pac-10 và giành được sự đồng thuận danh hiệu toàn Mỹ bằng cách dẫn dắt cả nước trong những lần chạm bóng vội vã (28), nỗ lực (343) và sân (1.871).

19. Quentin Griffin, Oklahoma (1999-02) Số liệu thống kê: & NBSP; 714 ATT., 3.842 yds, 43 TD, 154 rec.
Stats: 714 att., 3,842 yds, 43 TD, 154 rec., 1,282 yds, 7 TD

Một người biểu diễn ổn định trong cả trò chơi chạy và tiếp nhận, Griffin nở rộ như một siêu sao trong mùa giải cao cấp của anh ấy. Anh ấy đã vội vã trong 783 yard và 16 lần chạm bóng trong khi bắt 45 đường chuyền cho các nhà vô địch quốc gia bất bại 2000 trước khi bùng nổ trong mùa giải cuối cùng của mình vào năm 2002. Anh ấy đã hoàn thành thứ 10 trong cuộc bỏ phiếu của Heisman sau 1.884 yard gấp rút và 18 lần chạm bóng vào năm 2002. & NBSP;

20. Shaun Alexander, Alabama (1996-99) Số liệu thống kê: 727 att., 3.565 yds, 41 TD, 62 rec.
Stats: 727 att., 3,565 yds, 41 TD, 62 rec., 798 yds, 8 TD

Alexander là một cầu thủ bốn năm ổn định tại Alabama. The Florence, Ky., Tài năng là người điều hành hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử Alabama và anh ấy đã giới thiệu sự nghiệp của mình với một cầu thủ tấn công SEC của mùa giải năm khi anh ấy ghi được 23 lần chạm bóng và vội vã cho một sự nghiệp cao 1.383 yard gấp rút vào năm 1999.

21. Steve Slaton, West Virginia (2005-07) Số liệu thống kê: 664 ATT., 3.923 yds, 50 TD, 65 rec., 805 yds, 5 TD (4)
Stats: 664 att., 3,923 yds, 50 TD, 65 rec., 805 yds, 5 TD (4)

Tuyển dụng trung cấp từ Pennsylvania đã cho thấy các huấn luyện viên đại học trên toàn quốc những gì họ đã bỏ lỡ bằng cách vội vã trong ít nhất 1.000 yard và 16 lần chạm bóng trong mỗi ba mùa của anh ấy. Tốc độ và tiềm năng chơi lớn của anh ấy phù hợp hoàn hảo trong chương trình đọc khu vực Rich Rodriguez, và nếu anh ấy không rời khỏi NFL sớm, sẽ viết lại các cuốn sách thu âm WVU.

22. Kevin Jones, Virginia Tech (2001-03) Số liệu thống kê: 616 ATT., 3,475 yds, 35 TD, 24 rec., 229 yds
Stats: 616 att., 3,475 yds, 35 TD, 24 rec., 229 yds

Jones là một trong những dấu hiệu quan trọng nhất của kỷ nguyên Frank Beamer ra khỏi Chester, Pa. Tài năng của anh ấy rõ ràng từ ngày đầu tiên khi anh ấy gần như đứng đầu 1.000 yard trong ba mùa liên tiếp. Năm thứ 1.647 sân của anh ấy đã giành được sự đồng thuận danh hiệu toàn người Mỹ và khiến anh ấy khởi hành sớm để đến NFL. Jones là người đầu tiên trong một hàng dài các Hokies ưu tú chạy trở lại.

23. Avon Cobourne, West Virginia (1999-02) Số liệu thống kê: 1.023 ATT., 5.039 YDS, 42 TD, 57 Rec., 459 YDS
Stats: 1,023 att., 5,039 yds, 42 TD, 57 rec., 459 yds

Máy nghiền hàng đầu mọi thời đại của Big East đã bùng nổ vào hiện trường với mùa giải 1.138 yard, 10-TD với tư cách là một sinh viên năm nhất thực sự vào năm 1999. Camden, N.J., Prospect đã giới thiệu sự nghiệp bắt đầu bốn năm của anh ấy với một sự nghiệp 1.710 yard, 17 -TD mùa như một tiền bối. Sự trở lại ngắn nhưng vạm vỡ là một công việc thực sự, người vẫn ngồi trên danh sách những người leo núi mọi thời đại.

24. DeMarco Murray, Oklahoma (2007-10) Số liệu thống kê: & NBSP; 759 ATT., 3.685 yds, 50 TD, 157 rec., yds, 2 td
Stats: 759 att., 3,685 yds, 50 TD, 157 rec., 1,571 yds, 13 TD, 1,462 ret. yds, 2 TD

Một tài năng bị đánh giá thấp từ Las Vegas, Murray đã làm việc hiệu quả trên bảng như bất kỳ người chơi nào trong lịch sử Sooners. Anh đứng thứ sáu trong lịch sử trường học trong vội vã, đầu tiên là hoàn toàn chạm bóng, sửa chữa trong các lần tiếp khách và số 1 trong các sân đa năng.

25. Chris Perry, Michigan (2000-03) Số liệu thống kê: & NBSP; 794 ATT.,
Stats: 794 att., 3,657 yds, 39 TD, 64 rec., 569 yds, 2 TD

Perry đã giới thiệu một sự nghiệp vững chắc của Michigan với một mùa giải giành chiến thắng của Doak Walker ưu tú vào năm 2003. Anh ấy đã tuyên bố danh hiệu Cầu thủ tấn công của năm của Big Ten và là một người Mỹ đồng thuận. Perry đã chạm bóng 382 lần về hành vi phạm tội trong 2.041 yard và 20 lần chạm bóng trong mùa giải cuối cùng của anh ấy.

26. Marshawn Lynch, CAL (2004-06) Số liệu thống kê: 490 ATT.,
Stats: 490 att., 3,230 yds, 29 TD, 68 rec., 600 yds, 6 TD, 744 ret yds 

Beast Mode bắt đầu trở lại Berkeley, nơi Lynch trung bình 6,6 yard mỗi lần mang theo sự nghiệp đại học ba năm. Anh ấy chưa bao giờ có một mùa giải ưu tú, nhưng 1.684 yard của anh ấy từ vụ tàn phá, mùa giải 15 tổng hợp của anh ấy đã dẫn đến một giải thưởng Cầu thủ tấn công Pac-10 năm 2006. Sức mạnh và tốc độ của anh ấy rõ ràng kể từ khi anh ấy ký hợp đồng với Cal ra khỏi Oakland ( Calif.) Kỹ thuật.

27. Cadillac Williams, Auburn (2001-04) Số liệu thống kê: 741 ATT., 3,831 yds, 45 TD, 45 rec., 342 yds, td, 911 ret. yds
Stats: 741 att., 3,831 yds, 45 TD, 45 rec., 342 yds, TD, 911 ret. yds

Anh ấy không bao giờ có được quả bóng cho riêng mình và điều đó có thể khiến anh ấy không nằm trong top 25. Anh ấy đứng đầu vào năm 2003 với 1.307 yard và 17 lần chạm bóng trước mùa giải 1.000 thứ hai của anh ấy trong chiến dịch bất bại năm 2004. Anh ấy đã ghi được nhiều lần chạm bóng vội vã hơn bất kỳ ai trong lịch sử trường học và chỉ là số 2 cho Bo Jackson trong Rushing. & NBSP;

28. Michael Turner, Bắc Illinois (2000-03) Số liệu thống kê: 940 att., 4.941 yds, 43 TD, 43 rec., 451 yds, 3 td, 646 ret. yds, 2 td
Stats: 940 att., 4,941 yds, 43 TD, 43 rec., 451 yds, 3 TD, 646 ret. yds, 2 TD

Turner the Burner là một ngôi sao ở Dekalb trước khi nở rộ như một công việc của NFL. Anh ta đã có ba mùa với ít nhất 1.000 yard từ tội ác và ít nhất hai mùa với 1.900 yard từ tội ác. Anh ấy không phải là người điều khiển hàng đầu mọi thời đại của Mac, nhưng anh ấy là giải đấu tài năng nhất chạy trở lại.

29. Jacquizz Rodgers, Bang Oregon (2008-10) Số liệu thống kê: 788 ATT., 3,877 YDS, 46 TD, 151 Rec.,
Stats: 788 att., 3,877 yds, 46 TD, 151 rec., 1,056 yds, 5 TD

Những câu đố nhỏ đã bất chấp logic bằng cách sản xuất ở cấp độ công việc mặc dù tầm vóc 5 feet 7 của anh ấy. Anh ta mang theo ít nhất 250 lần trong cả ba mùa và không bao giờ vội vã dưới 1.184 yard. Anh cũng trung bình hơn 50 lần tiếp khách mỗi mùa và giành giải thưởng Cầu thủ tấn công Pac-10 năm 2008.

30. Ken Simonton, Bang Oregon (1998-01) Số liệu thống kê: & NBSP; 1.023 ATT., 4.959 yds, 58 TD, 58 rec.
Stats: 1,023 att., 4,959 yds, 58 TD, 58 rec., 472 yds, TD

Một người bắt đầu bốn năm đã vội vã ít nhất 1.000 yard trong mỗi mùa trước năm cuối cấp. Anh ấy đã lập kỷ lục gấp rút một mùa của trường (kể từ khi bị hỏng) và là người điều hành hàng đầu mọi thời đại tại một chương trình được biết đến với việc chạy lại.

Liên quan: & nbsp; 50 tiền vệ hàng đầu của thời đại BCS

31. Maurice Jones-Drew, UCLA (2003-05) Số liệu thống kê: & NBSP; YDS, 6 TD trước đây là Maurice Drew, Tailback của UCLA là một người Mỹ đồng thuận vào năm 2005, nhưng chưa bao giờ vội vã hơn 1.007 yard trong bất kỳ mùa nào. Một tài năng toàn diện.
Stats: 481 att., 2,503 yds, 26 TD, 64 rec., 819 yds, 7 TD, 1,366 ret. yds, 6 TD
Formerly Maurice Drew, the UCLA tailback was a consensus All-American in 2005, yet never rushed for more than 1,007 yards in any season. An all-around talent.

32. Anthony Thomas, Michigan (1997-00) Số liệu thống kê: & NBSP; Là một phần lớn của danh hiệu quốc gia bất bại của Wolverines khi còn là sinh viên năm nhất.
Stats: 867 att., 4,230 yds, 52 TD, 79 rec., 762 yds, TD
Michigan's No. 4 rusher with three straight seasons with at least 15 rushing TDs. Was a big part of the Wolverines unbeaten national title as a freshman.

33. Michael Hart, Michigan (2004-07) Số liệu thống kê: 1,015 ATT., 5.040 yds, 41 TD, 67 rec., 566 yds, 2 TD Michigan hàng đầu mọi thời đại là một người bảo vệ sự vượt trội nhất quán. Người làm việc chăm chỉ có nhiều khả năng của anh ấy đã dẫn đội của anh ấy đến hai bát hoa hồng.
Stats: 1,015 att., 5,040 yds, 41 TD, 67 rec., 566 yds, 2 TD
Michigan's all-time leading rusher was a consistent overachiever. The hard worker got the most of his ability led his team to two Rose Bowls.

34. Kevin Smith, UCF (2005-07) Số liệu thống kê: 905 att., 4.679 yds, 45 TD, 55 rec. 29 lần chạm bóng vội vã. Mức độ cạnh tranh chỉ là gõ.
Stats: 905 att., 4,679 yds, 45 TD, 55 rec., 444 yds, TD
Posted the NCAA's No. 2 season with 2,567 yards on an NCAA record 450 carries to go with 29 rushing touchdowns. Level of competition is only knock.

35. Thomas Jones, Virginia (1996-99) Số liệu thống kê: 823 att., 4.065 yds, 37 TD, 72 rec. Máy nghiền hàng đầu mọi thời đại của Virginia.
Stats: 823 att., 4,065 yds, 37 TD, 72 rec., 578 yds, 4 TD
A consensus All-American who finished eighth in the Heisman voting ('99) and is Virginia's all-time leading rusher.

36. Willis McGahee, Miami (2001-02)
Stats: 349 att., 2,067 yds, 31 TD, 28 rec., 355 yds
One-year starter who was a consensus All-American, conference player of the year and finished fourth in the Heisman while leading Miami to a second BCS title game in a row.

37. Garrett Wolfe, Northern Illinois (2004-06)
Stats: 807 att., 5,164 yds, 52 TD, 58 rec., 588 yds, 5 TD
Explosive tailback who posted career LOWS of 242 carries, 1,580 yards and 16 TDs (all in 2005). Could have been an all-time great had he not left early.

38. Stepfan Taylor, Stanford (2009-12)
Stats: 843 att., 4,300 yds, 40 TD, 97 rec., 778 yds, 5 TD
Workhorse back who is Stanford's all-time leading rusher after three straight seasons with at least 250 touches. Is No. 1 all-time in total touchdowns scored (45) at Stanford.

39. Shonn Greene, Iowa (2005-08)
Stats: 376 att., 2,228 yds, 22 TD, 11 rec., 72 yds
Posted one elite Doak Walker-winning season after having to leave Iowa for community college for one year. A consensus All-American and Big Ten Offensive Player of the Year.

40. LenDale White, USC (2003-05)
Stats: 541 att., 3,159 yds, 52 TD, 31 rec., 331 yds, 5 TD
Leads USC all-time in rushing touchdowns and was the perfect compliment to Reggie Bush for two national championship teams.

41. Travis Prentice, Miami (OH) (1996-99)
Stats: 1,138 att., 5,596 yds, 73 TD, 54 rec., 522 yds, 5 TD

42. Marcus Lattimore, South Carolina (2010-12)
Stats: 555 att., 2,677 yds, 38 TD, 74 rec., 767 yds, 3 TD

43. Kevin Faulk, LSU (1995-98)
Stats: 856 att., 4,557 yds, 46 TD, 53 rec., 600 yds, 4 TD

44. Ian Johnson, Boise State (2005-08)
Stats: 752 att., 4,184 yds, 58 TD, 60 rec., 642 yds, 1 TD

45. Knowshon Moreno, Georgia (2007-08)
Stats: 498 att., 2,734 yds, 30 TD, 53 rec., 645 yds, 2 TD

46. J.J. Arrington, Cal (2003-04)
Stats: 396 att., 2,625 yds, 20 TD, 42 rec., 299 yds, 3 TD

47. Chris Brown, Colorado (2001-02)
Stats: 493 att., 2,787 yds, 35 TD, 11 rec., 76 yds

48. Doug Martin, Boise State (2007-11)
Stats: 617 att., 3,431 yds, 43 TD, 67 rec., 715 yds, 4 TD, 739 ret. yds, TD

49. Javon Ringer, Michigan State (2005-08)
Stats: 843 att., 4,398 yds, 34 TD, 96 rec., 719 yds, TD

50. Damien Anderson, Northwestern (1998-01)
Stats: 925 att., 4,336 yds, 37 TD, 54 rec., 490 yds

The Next 50:

51. Taurean Henderson, Texas Tech: 587 att., 3,241 yds, 50 TD, 303 rec., 2,058 yds, 19 TD
52. Luke Staley, BYU: 418 att., 2,493 yds, 41 TD, 86 rec., 1,000 yds, 7 TD
53. Matt Forte, Tulane: 833 att., 4,265 yds, 39 TD, 103 rec., 985 yds, 5 TD
54. Chris Johnson, East Carolina: 624 att., 2,982 yds, 32 TD, 125 rec., 1,296 yds, 10 TD, 2,715 ret. yds, TD
55. Giovani Bernard, North Carolina: 423 att., 2,481 yds, 25 TD, 92 rec., 852 yds, 6 TD
56. Johnathan Franklin, UCLA: 788 att., 4,403 yds, 31 TD, 58 rec., 517 yds, 3 TD
57. Laurence Maroney, Minnesota: 660 att., 3,933 yds, 32 TD, 21 rec., 197 yds, TD, 667 ret. yds, TD
58. Ka’Deem Carey, Arizona: 394 att., 2,354 yds, 29 TD, 51 rec., 506 yds, 3 TD, 565 ret. yds
59. Bobby Rainey, Western Kentucky: 895 att., 4,542 yds, 35 TD, 80 rec., 682 yds, 5 TD, 1,682 ret yds 
60. Lee Suggs, Virginia Tech: 535 att., 2,767 yds, 53 TD, 15 rec., 171 yds, 3 TD
61. Donald Brown, UConn: 698 att., 3,800 yds, 33 TD, 48 rec., 276 yds, 2 TD
62. Edgerrin James, Miami: 497 att., 2,960 yds, 32 TD, 42 rec., 595 yds, 3 TD
63. Jamaal Charles, Texas: 533 att., 3,328 yds, 36 TD, 49 rec., 539 yds, 3 TD
64. LeSean McCoy, Pitt: 584 att., 2,816 yds, 35 TD, 65 rec., 549 yds, TD
65. Ryan Mathews, Fresno State: 534 att., 3,280 yds, 39 TD, 19 rec., 268 yds, 2 TD
66. Anthony Dixon, Mississippi State: 910 att., 3,994 yds, 42 TD, 56 rec., 449 yds, 4 TD 
67. Chris Wells, Ohio State: 585 att., 3,382 yds, 30 TD, 15 rec., 84 yds
68. Bernard Pierce, Temple: 663 att., 3,570 yds, 53 TD, 19 rec., 178 yds, TD
69. Ryan Williams, Virginia Tech: 403 att., 2,132 yds, 30 TD, 26 rec., 289 yds, 2 TD
70. Jamal Lewis, Tennessee: 487 att., 2,677 yds, 17 TD, 39 rec., 475 yds, 4 TD
71. Ronnie Brown, Auburn: 513 att., 2,707 yds, 28 TD, 58 rec., 668 yds, 2 TD
72. Brock Forsey, Boise State: 813 att., 4,045 yds, 50 TD, 101 rec., 1,175 yds, 18 TD, 1,113 ret. yds
73. Travis Henry, Tennessee: 556 att., 3,078 yds, 26 TD, 20 rec., 99 yds 
74. Kendall Hunter, Oklahoma State: 708 att., 4,181 yds, 37 TD, 63 rec., 519 yds, 2 TD
75. Kenjon Barner, Oregon: 582 att., 3,623 yds, 41 TD, 54 rec., 591 yds, 7 TD, 1,634 ret. yds, 2 TD
76. Chris Barclay, Wake Forest: 840 att., 4,032 yds, 40 TD, 62 rec., 381 yds, 517 ret. yds
77. Brian Calhoun, Colorado/Wisconsin: 619 att., 2,760 yds, 27 TD, 90 rec., 909 yds, 4 TD
78. Michael Bush, Louisville: 435 att., 2,508 yds, 39 TD, 50 rec., 651 yds, 2 TD
79. Maurice Clarett, Ohio State: 222 att., 1,237 yds, 16 TD, 12 rec., 104 yds, 2 TD
80. Jonathan Dwyer, Georgia Tech: 517 att., 3,226 yds, 35 TD, 15 rec., 263 yds, TD 
81. David Wilson, Virginia Tech: 462 att., 2,662 yds, 18 TD, 37 rec., 363 yds, 5 TD, 1,324 ret. yds, 2 TD
82. Jonathan Stewart, Oregon: 516 att., 2,891 yds, 27 TD, 49 rec., 334 yds, 4 TD, 1,664 ret. yds, 2 TD
83. Felix Jones, Arkansas: 386 att., 2,956 yds, 20 TD, 39 rec., 383 yds, 3 TD, 1,760 ret. yds, 4 TD
84. James Davis, Clemson: 753 att., 3,881 yds, 47 TD, 51 rec., 441 yds, 2 TD
85. Zac Stacy, Vanderbilt: 581 att., 3,143 yds, 30 TD, 46 rec., 415 yds
86. Andre Ellington, Clemson: 621 att., 3,436 yds, 33 TD, 59 rec., 505 yds, 2 TD, 645 ret. yds, TD 
87. Robbie Rouse, Fresno State: 898 att., 4,647 yds, 37 TD, 110 rec., 794 yds, 5 TD
88. Damion Fletcher, Southern Miss: 1,009 att., 5,302 yds, 44 TD, 109 rec., 904 yds, 2 TD
89. Yvenson Bernard, Oregon State: 876 att., 3,862 yds, 38 TD, 118 rec., 790 yds, 3 TD
90. Rex Burkhead, Nebraska: 635 att., 3,329 yds, 30 TD, 60 rec., 507 yds, 5 TD
91. Anthony Davis, Wisconsin: 908 att., 4,676 yds, 42 TD, 22 rec., 198 yds
92. Joseph Randle, Oklahoma State: 564 att., 3,085 yds, 40 TD, 108 rec., 917 yds, 3 TD
93. Noel Devine, West Virginia: 729 att., 4,317 yds, 29 TD, 98 rec., 710 yds, 2 TD, 736 ret. yds
94. Marion Barber, Minnesota: 575 att., 3,276 yds, 35 TD, 21 rec., 190 yds, 1,029 ret. yds
95. William Green, Boston College: 501 att., 2,974 yds, 33 TD, 31 rec., 343 yds, 2 TD
96. Evan Royster, Penn State: 686 att., 3,932 yds, 29 TD, 61 rec., 562 yds, 3 TD
97. Daniel Thomas, Kansas State: 545 att., 2,850 yds, 30 TD, 52 rec., 428 yds
98. Chester Taylor, Toledo: 803 att., 4,646 yds, 55 TD, 61 rec., 554 yds, 5 TD
99. Lamont Jordan, Maryland: 807 att., 4,147 yds, 36 TD, 76 rec., 737 yds, TD
100. Dontrell Moore, New Mexico: 1,028 yds, 4,973 yds, 51 TD, 92 rec., 857 yds, 8 TD

Đồng ý hoặc không đồng ý với thứ hạng 50 của chúng tôi về Top 50 chạy trở lại thời kỳ BCS? Hãy cho chúng tôi biết trên Twitter (@athlonsports), sử dụng hashtag #ATHLONRB50. & NBSP;@AthlonSports), using the hashtag #AthlonRB50. 

Ai là trường đại học tốt nhất chạy trở lại mọi thời đại?

Số ESPN của College Football mang đến cho huyền thoại bang Oklahoma Barry Sanders vinh dự khi bóng đá đại học chạy trở lại nhờ mùa giải 1988 của anh ấy. Sanders đã đăng 3.556 sân ào ạt và 49 lần chạm bóng trong sự nghiệp của anh ấy nhưng mùa giải cuối cùng của anh ấy không giống bất kỳ ai khác.Barry Sanders the honor as college football's greatest running back thanks to his 1988 season. Sanders posted 3,556 rushing yards and 49 touchdowns in his career but his final season was unlike any other.

Top 5 chạy trở lại mọi thời đại là ai?

5 NFL hàng đầu của người hâm mộ chạy trở lại mọi thời đại..
Jim Brown.Jim Brown không chỉ được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất mọi thời đại, anh ấy cũng được coi là một trong những người khó khăn nhất.....
Barry Sanders.Barry Sanders có lẽ là người khó nắm bắt nhất trong lịch sử NFL.....
O.J.Simpson.....
Walter Payton.....
Gale Sayers ..

Ai có sân ào ạt nhất trong lịch sử đại học?

Sân vội vã.

RB số 1 của mọi thời đại là ai?

1) Barry Sanders Barry Sanders không bao giờ có một mùa giải phụ 1,100 sân trong sự nghiệp 10 năm của anh ấy.Anh ta chỉ có một mùa dưới 1.300 yard và vội vã trong ít nhất 1.500 yard trong bốn mùa liên tiếp từ 1994-1997.Năm 1998, anh ta đã giảm chỉ với 1.491 yard.Sau đó, anh đứng dậy và nghỉ hưu ở giữa thời kỳ đỉnh cao.Barry Sanders Barry Sanders never had a sub-1,100-yard season in his 10-year career. He only had one season under 1,300 yards and rushed for at least 1,500 yards for four seasons in a row from 1994-1997. In 1998, he fell just short of that with 1,491 yards. Then, he up and retired in the middle of his prime.