Bài này Thiết Kế NTX sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về 1 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu cm vuông hay nhất được tổng hợp bởi Thiết Kế NTX, đừng quên chia sẻ bài viết thú vị này nhé! Show Có thể bạn quan tâm
1 Đêximét vuông dài bao nhiêu Mét vuông?1 Đêximét vuông [dm²] = 0,01 Mét vuông [m²] – Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Đêximét vuông sang Mét vuông, và các đơn vị khác. Quy đổi từ Đêximét vuông sang Mét vuông (dm² sang m²):
Với máy tính này, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi cùng với đơn vị đo lường gốc, ví dụ như ’67 Đêximét vuông’. Khi làm như vậy, bạn có thể sử dụng tên đầy đủ của đơn vị hoặc tên viết tắt, ví dụ như ‘Đêximét vuông’ hoặc ‘dm2’. Sau đó, máy tính xác định danh mục của đơn vị đo lường cần chuyển đổi, trong trường hợp này là ‘Diện tích’. Sau đó, máy tính chuyển đổi giá trị nhập vào thành tất cả các đơn vị phù hợp mà nó biết. Trong danh sách kết quả, bạn sẽ đảm bảo tìm thấy biểu thức chuyển đổi mà bạn tìm kiếm ban đầu. Ngoài ra, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi như sau: ’68 dm2 sang m2‘ hoặc ‘1 dm2 bằng bao nhiêu m2‘ hoặc ’64 Đêximét vuông -> Mét vuông‘ hoặc ’54 dm2 = m2‘ hoặc ’36 Đêximét vuông sang m2‘ hoặc ’42 dm2 sang Mét vuông‘ hoặc ’93 Đêximét vuông bằng bao nhiêu Mét vuông‘. Đối với lựa chọn này, máy tính cũng tìm gia ngay lập tức giá trị gốc của đơn vị nào là để chuyển đổi cụ thể. Bất kể người dùng sử dụng khả năng nào trong số này, máy tính sẽ lưu nội dung tìm kiếm cồng kềnh cho danh sách phù hợp trong các danh sách lựa chọn dài với vô số danh mục và vô số đơn vị được hỗ trợ. Tất cả điều đó đều được máy tính đảm nhận hoàn thành công việc trong một phần của giây. Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như ‘(75 * 90) dm2′, mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như ’67 Đêximét vuông + 201 Mét vuông’ hoặc ’92mm x 91cm x 56dm = ? cm^3′. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập. Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh ‘Số trong ký hiệu khoa học’, thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 2,892 049 356 398 4×1024. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 24, và số thực tế, ở đây là 2,892 049 356 398 4. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 2,892 049 356 398 4E+24. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 2 892 049 356 398 400 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng. Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị đề-xi-mét rồi tính diện tích (chẳng hạn đo kích thước của viên gạch lát nền nhà bằng đơn vị đề-xi-mét, rồi tính diện tích của viên gạch đó).Lý thuyết10 Trắc nghiệm9 BT SGK 11 FAQ Hoc247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học Đề-xi-mét vuông, Mét vuông. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK cùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt. ADSENSE YOMEDIA
Tóm tắt lý thuyết1.1. Đề-xi-mét vuông
Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2 1dm2 = 100cm2 1.2. Mét vuôngĐể đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : mét vuông. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là m2. Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1m2. 1m2 = 100dm2 1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 63, 64Bài 1: Đọc : 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2; 492 000dm2 Hướng dẫn giải:
32dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông ; 911dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông ; 1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông; 492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông. Bài 2: Viết theo mẫu Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
Hướng dẫn giải:
Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 812dm2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông 1969dm2 Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 2812dm2 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = … cm2 48 dm2 = … cm2 1997dm2 = … cm2 100cm2 = … dm2 2000cm2 = … dm2 9900cm2 = … dm2 Hướng dẫn giải:
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 1997dm2 = 199700cm2 100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2 9900cm2 = 99dm2 Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 210cm2 ... 2dm210cm 1954cm2 ... 19dm250cm2 6dm23cm2...603cm2 2001cm2...20dm210cm2 Hướng dẫn giải:
+) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 2dm2= 200cm2. Do đó: 2dm210cm2 = 2dm2+10cm2 = 200cm2+10cm2 = 210cm2. Vậy: 210cm2 = 2dm210cm2. +) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 19dm2 = 1900cm2. Do đó: 19dm250cm2 = 19dm2+50cm2 =1900m2+50cm2 = 1950cm2. Mà: 1954cm2 > 1950cm2 Vậy: 1954cm2 > 19dm250cm2. +) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 6dm2 = 600cm2. Do đó: 6dm23cm2 = 6dm2+3cm2 = 600m2+3cm2 = 603cm2. Vậy: 6dm23cm2 = 603cm2. +) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 20dm2 = 2000cm2. Do đó: 20dm210cm2 = 20dm2+10cm2 = 2000m2+10cm2 = 2010cm2 . Mà: 2001cm2 < 2010cm2 Vậy: 2001cm2 < 20dm210cm2. Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau. c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật. d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông. Hướng dẫn giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng; Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh Diện tích hình chữ nhật là : 20×5 = 100(cm2) 100cm2 = 1dm2 Diện tích hình vuông là : 1×1 = 1(dm2) Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. Vậy ta có kết quả như sau: a) Đ b) S c) S d) S. 1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65Bài 1: Viết theo mẫu Đọc Viết Chín trăm chín mươi mét vuông 990m2 Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 1980m2 8600dm2 Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông
Hướng dẫn giải:
Đọc Viết Chín trăm chín mươi mét vuông 990m2 Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 2005m2 Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông 1980m2 Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông 8600dm2 Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông 28911cm2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1m2 = … dm2 400dm2 = … m2 100dm2 = … m2 2110m2 = … dm2 1m2 = … cm2 15m2 = … cm2 10 000cm2 = … m2 10dm2 = … cm2 Hướng dẫn giải:
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2 1m2 = 10000cm2 15m2 = 150 000cm2 10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 1002cm2 Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể? Hướng dẫn giải:
Bài giải Diện tích của một viên gạch lát nền là : 30×30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng là : 900×200 = 180000(cm2) 180000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2. Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây Hướng dẫn giải:
Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau : Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng 3cm. Diện tích hình chữ nhật H1 là : 4×3 = 12(cm2) Diện tích hình chữ nhật H2 là : 6×3 = 18(cm2) Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là : 5–3 = 2(cm) Diện tích của hình chữ nhật H3 là: 15×2 = 30(cm2) Diện tích miếng bìa là: 12+18+30 = 60(cm2) Đáp số: 60cm2. Hỏi đáp về Đề-xi-mét vuông, Mét vuôngNếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. |