Cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi bao nhiêu km?

Theo đó, tốc độ tối đa trên chính tuyến cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (lý trình từ Km65+000 – Km131+500) sẽ được điều chỉnh từ 100km/h lên 120km/h (tốc độ tối thiểu vẫn duy trì 60km/h), kể từ ngày 9/12/ 2021. Riêng đoạn tuyến Km110+100 – Km114+000, tốc độ tối đa là 100km/h.

Việc điều chỉnh tốc độ trên tuyến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi được thực hiện trên cơ sở Quyết định số 2121/QĐ-BGTVT ngày 12/11/2019 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Phương án tổ chức giao thông toàn tuyến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi đoạn Km0+000 – Km131+500 và đoạn đường nối từ Km131+500 – Km139+024 - Giao với QL1, nhằm tạo thuận tiện cho người tham gia giao thông đi đúng tốc độ phù hợp, tăng cường bảo đảm ATGT trên tuyến cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, góp phần phát huy hiệu quả khai thác đường cao tốc.

Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi là một phần của tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông, là dự án đường bộ cao tốc đầu tiên ở khu vực miền Trung do VEC đầu tư, quản lý khai thác. Dự án đưa vào khai thác toàn tuyến ngày 02/9/2018.

Dự án có tổng chiều dài toàn tuyến 139,2km; trong đó tuyến cao tốc có chiều dài 131,5km; đoạn nối tuyến cao tốc với Quốc lộ 1A có chiều dài 7,7km.

Tuyến chính cao tốc được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật đường cao tốc loại A, quy mô 4 làn xe và 1 làn dừng xe khẩn cấp, tốc độ thiết kế 120km/h với đầy đủ hệ thống biển báo.

Đây là một trong những dự án trọng điểm quốc gia, góp phần hoàn thiện tuyến đường bộ cao tốc Bắc- Nam, đánh thức tiềm năng thúc đẩy liên kết giao thương và phát triển kinh tế- xã hội khu vực miền Trung - Tây Nguyên, giảm áp lực giao thông trên QL1 đoạn qua khu vực miền Trung, nhất là vào mùa mưa bão khi QL1 bị chia cắt.

Kể từ khi đưa vào khai thác đến nay, tuyến cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi đã phục vụ 6,67 triệu lượt phương tiện. Riêng 11 tháng đầu năm 2021, đã có trên 1,7 triệu lượt phương tiện thông qua tuyến an toàn.

Tùy vào phương tiện và đoạn đường di chuyển mà giá vé trên tuyến cao tốc Hà Nội – Quảng Ngãi sẽ giao động từ 20.00 – 540.000. Để có hành trình thuận lợi, VETC cung cấp giúp bạn về mức phí và thông tin chi tiết trong bài biết dưới đây.

Cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (ký hiệu toàn tuyến là CT.01) có tổng chiều dài toàn tuyến hơn 131km, có 4 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp, tốc độ khai thác 120km/h và là dự án thuộc tuyến đường cao tốc Bắc – Nam.

Cao tốc có điểm đầu tuyến tại thôn Túy Loan, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Còn điểm cuối tuyến là nút giao thông đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi thuộc xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.

Dự án đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi chính thức khởi công từ ngày 19/5/2013, gồm 2 hợp phần:

  • Hợp phần từ Km0+000 đến Km65+000, được đưa vào khai thác và tiến hành thu phí từ ngày 2/8/2017.
  • Hợp phần từ Km65+000 đến Km 131+500, được thông xe vào ngày 2/9/2018.

Cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi bao nhiêu km?

Tuyến cao tốc cũng được thiết kế với 8 nút giao thông liên thông gồm:

  • Túy Loan (Km0+000)
  • Phong Thử (Km13+260)
  • Hà Lam (Km40+880)
  • Tam Kỳ (Km64+510)
  • Chu Lai (Km82+990)
  • Dung Quất (Km101+740)
  • Bắc Quảng Ngãi (Km123+700) và Quảng Ngãi (Km130+502)
  • Nút giao ngã ba Quốc lộ 1 – Km139+204

Thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2020, thu phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi đã chính thức thu phí toàn tuyến. Đặc biệt, khi di chuyển qua cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, chủ phương tiện sẽ được thu phí kín, sẽ trả tiền dịch vụ đường bộ tùy theo số km quãng đường sử dụng theo từng nhóm phương tiện.

Thu phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi sẽ có mức thu khác nhau tùy theo loại phương tiện và tùy theo chặng đường phương tiện di chuyển. Cụ thể phương tiện được chia thành 5 loại như sau:

  • Loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
  • Loại 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
  • Loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
  • Loại 4: Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet
  • Loại 5: Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet

Bảng phí cao tốc chặng Túy Loan tới các trạm thu phí

Phương tiện

Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ)

Túy Loan – Phong Thử

Túy Loan – Hà Lam

Túy Loan – Tam Kỳ

Túy Loan – Chu Lai

Túy Loan – Dung Quất

Túy Loan – Bắc Quảng Ngãi

Loại 1

20.000

60.000

90.000

120.000

150.000

180.000

Loại 2

30.000

90.000

140.000

180.000

230.000

280.000

Loại 3

40.000

120.000

190.000

250.000

300.000

370.000

Loại 4

50.000

150.000

240.000

310.000

380.000

460.000

Loại 5

80.000

240.000

380.000

500.000

610.000

740.000

Bảng phí chặng cao tốc Phong Thử, Hà Lam tới các trạm thu phí

Phương tiện

Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ)

Phong Thử – Quảng Ngãi

Hà Lam – Tam Kỳ

Hà Lam – Chu Lai

Hà Lam – Dung Quất 

Hà Lam – Bắc Quảng Ngãi

Hà Lam – Quảng Ngãi

Loại 1

180.000

30.000

60.000

90.000

120.000

130.000

Loại 2

260.000

50.000

90.000

130.000

180.000

200.000

Loại 3

350.000

70.000

120.000

180.000

250.000

270.000

Loại 4

440.000

90.000

160.000

230.000

310.000

340.000

Loại 5

710.000

140.000

250.000

360.000

490.000

540.000

Bảng phí chặng Tam Kỳ tới các trạm thu phí

Phương tiện

Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ)

Tam Kỳ – Chu Lai

Tam Kỳ – Dung Quất

Tam Kỳ – Bắc Quảng Ngãi

Tam Kỳ – Quảng Ngãi

Chu Lai – Dung Quất 

Chu Lai – Bắc Quảng Ngãi

Loại 1

30.000

50.000

90.000

100.000

30.000

60.000

Loại 2

40.000

80.000

130.000

150.000

40.000

90.000

Loại 3

50.000

110.000

180.000

200.000

50.000

120.000

Loại 4

70.000

140.000

220.000

250.000

70.000

150.000

Loại 5

110.000

220.000

350.000

400.000

110.000

240.000

Bảng phí chặng Chu La – Dung Quất tới cao tốc Quảng Ngãi

Phương tiện

Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ)

Chu Lai – Quảng Ngãi

Dung Quất – Bắc Quảng Ngãi

Dung Quất – Quảng Ngãi

Bắc Quảng Ngãi – Quảng Ngãi

Loại 1

70.000

30.000

40.000

10.000

Loại 2

110.000

50.000

70.000

20.000

Loại 3

140.000

60.000

90.000

20.000

Loại 4

180.000

80.000

110.000

30.000

Loại 5

290.000

130.000

180.000

50.000

Cao tốc Đà nẵng – Quảng Ngãi là một trong số 15 cao tốc vẫn đang thực hiện việc thu phí theo phương pháp thủ công, kém tiện lợi và dễ gây ùn tắc giao thông. Hiện nay, trên cả nước đã có 91/116 trạm thu phí sử dụng hệ thống thu phí không dừng. Tuy nhiên, trong năm nay, VETC sẽ triển khai lắp đặt và vận hành hình thức thu phí tự động không dừng tại trạm nhằm đảm bảo sử dụng đồng bộ hệ thống thu phí không dừng trên toàn quốc. Vì vậy, việc đăng ký và sử dụng dịch vụ thu phí không dừng là điều cần thiết. Hiện tại VETC đang triển khai dán thẻ tự động không dừng khắp cả nước. Khách hàng có thể tham khảo thêm các điểm dán thẻ trên toàn quốc tại đây để có hành trình thuận lợi và suôn sẻ. Như vậy, mức phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi cụ thể còn tùy thuộc vào đoạn đường di chuyển và phương tiện giao thông sử  dụng. Để có thể nộp khoản phí này, chủ phương tiện chỉ có thể nộp phí thủ công. Tuy nhiên, chủ phương tiện nên chủ động dán thẻ VETC đẻ có thể nộp phí không dừng trong thời gian tới.

Cao tốc Quảng Ngãi Đà Nẵng dài bao nhiêu km?

Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi có chiều dài trên 130km được đưa vào vận hành khai thác từ tháng 9-2018 nhưng chưa có trạm dừng nghỉ khiến không ít lái xe cảm thấy khó khăn khi lưu thông trên tuyến.

cao tốc Đà Nẵng

Giai đoạn đầu, đơn vị khai thác sử dụng tàu cao tốc Trưng Trắc, chở gần 600 hành khách/lượt. Tuyến hoạt động: cảng sông Hàn (Đà Nẵng), cảng đảo Lý Sơn (huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi). Thời gian di chuyển khoảng 2 tiếng đồng hồ.

Cao tốc Quảng Nam dài bao nhiêu km?

Tổng chi phí xây dựng là gần 34.500 tỷ đồng, tương đương 1,641 tỷ USD. ... .

cao tốc Đà Nẵng

Cụ thể, kể từ ngày 9/12/2021, tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi (lý trình từ Km65+000 - Km131+500) sẽ được điều chỉnh tốc độ từ 100km/h lên 120km/h (tốc độ tối thiểu vẫn duy trì 60km/h).