Xác định bài toán: kiểm tra số nguyên n Nhập từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không

Trắc nghiệm: Xác định bài toán: “Kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không?”

A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố

B. Input: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố; Output: Nhập số n

C. Input: n là số nguyên tố; Output: Nhập số n

D. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố.

Giải thích:

Xác định bài toán:

+ Input là điều kiện cho trước

+ Output là kết quả cần thu được.

Mở rộng kiến thức về bài toán và thuật toán cùng Top Tài Liệu nhé!

Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

– Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện

– Các yếu tố của một bài toán:

+ Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính

+ Output: Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính b.

Ví dụ:

+ Tìm USCLN của 2 số nguyên dương

+ Tìm số lớn nhất trong 3 số nguyên dương a,b,c

+ Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (a≠0)

Xác định bài toán:  kiểm tra số nguyên n Nhập từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không

a) Khái niệm

Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

b) Biểu diễn thuật toán

– Sử dụng cách liệt kê: nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành.

– Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán.

Xác định bài toán:  kiểm tra số nguyên n Nhập từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không

c) Các tính chất của thuật toán

– Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.

– Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.

– Tính đúng đắn: sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.

Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.

– Xác định bài toán:

+ Input: Số nguyên dương N.

+ Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”.

– Ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa: Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó có đúng 2 ước số khác nhau là 1 và chính nó. Do đó ta có:

+ Nếu N = 1 thì N không là nguyên tố.

+ Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố.

+ Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.

– Thuật toán:

+ B1: Nhập số nguyên dương N.

+ B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc.

+ B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.

+ B4: i ← 2

+ B5: Nếu N>[√N](*) thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.

+ B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N là số không nguyên tố rồi kết thúc.

+ B7: i ← i + 1 rồi quay lại bước 5.

Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp

Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, a3, …,aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn số hạng sau)

– Xác định bài toán:

+ Input: Dãy A gồm N số nguyên

+ Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm.

Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort)

– Ý tưởng: Với 2 số liền kề, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ cho nhau. Việc đó lặp lại, khi không còn sự đổi chỗ nào nữa.

– Thuật toán

Cách liệt kê:

+ B1: Nhập vào n và dãy số nguyên a1, . . . ,aN;

+ B2: M← N;

+ B3: Nếu M<2 thì in dãy đã sắp xếp rồi kết thúc;

+ B4. M ← M – 1; i ← 0;

+ B5: i ← i + 1;

+ B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;

+ B7. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi cho nhau;

+ B8: Quay lại bước 5;

Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm

Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1…aN. và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i mà ai=k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.

Thuật toán tìm kiếm tuần tự:

– Xác định bài toán

+ Input: dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1… aN và số nguyên k.

+ Output: chỉ số i mà ai=k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị là k.

– Ý tưởng: lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khóa. Trong trường hợp thứ 2 dãy A không có số hạng nào bằng khóa…

– Thuật toán

Liệt kê:

+ B1: Nhập vào N, các số hạng a1, . . . , aN và khóa k;

+ B2: i←1;

+ B3: Nếu ai=k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;

+ B4. i ←i+1;

+ B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết thúc;

+ B6: Quay lại bước 3;

Dãy A có N = 7 khóa k = 10

Tìm chỉ số i để ai = k.

i 1 2 3 4 5 6 7
ai 7 12 4 6 11 10 8

Ghi chú: k = 10 → i = 6

Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1 đến N + 1

Câu 1: Thuật toán có tính:

A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn

B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định

C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn

D. Tính tuần tự: Từ input cho ra output

Câu 2: Trong tin học sơ đồ khối là:

A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

B. Sơ đồ mô tả thuật toán

C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính

D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử

Câu 3: Chọn phát biểu đúng khi nói về Bài toán và thuật toán:

A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện

B. Thuật toán (giải thuật) để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm

C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán

D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 4: Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi nào?

A. Khi M =1 và không còn sự đổi chỗ

B. Khi số lớn nhất trôi về cuối dãy

C. Khi ai> ai+ 1

D. Tất cả các phương án

Câu 5: Input của bài toán: “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B” là:

A. Hai số thực A, C

B. Hai số thực A, B

C. Hai số thực B, C

D. Ba số thực A, B, C

Câu 6: Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này?

A. N là số nguyên tố

B. N không là số nguyên tố

C. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố

D. Tất cả các ý trên đều sai

Xác định bài toán:

   + Input là điều kiện cho trước

   + Output là kết quả cần thu được.

   Đáp án: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

đã hỏi trong Lớp 8 Tin học

· 15:27 06/07/2020

Xác định bài toán: “ kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không? ”

   A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố

   B. Input: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố; Output: Nhập số n

   C. Input: n là số nguyên tố; Output: Nhập số n

   D. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • hằng là gì  ? nêu cú pháp khai báo hằng

    Trả lời (15) Xem đáp án »

  • Hỏi từ APP VIETJACK

    Đâu là các từ khóa:A.Program,end,beginB.Program,end,begin,Readln,lop8aC.Program,then,mot,hai,bà

    D.lop82,uses,begin,end

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

BÀI TẬP GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA 1 CUNG-Lớp 10 - 2K6 TOÁN THẦY THẾ ANH

Toán

UNIT 10: LANGUAGE - NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM CÂU GIÁN TIẾP (buổi 2) - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh (mới)

BÀI TẬP ANCOL TRỌNG TÂM-Lớp 11 - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

CHỌN LỌC CÁC BÀI TẬP HAY NHẤT VỀ THẤU KÍNH MỎNG - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Vật lý

BÀI TẬP TỔNG HỢP ANCOL - PHENOL - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

ÔN TẬP HỌC KÌ II - BẤT PHƯƠNG TRÌNH - 2k6 - Livestream TOÁN thầy ANH TUẤN

Toán

Xem thêm ...