Vở bài tập Toán lớp 7 tập 2 trang 8

Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số

Đề bài

1. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số

 

2. Chuyển phân số thành số thập phân     

\({9 \over 4} =  \ldots  =  \ldots \)                       \({{11} \over {20}} =  \ldots  =  \ldots \)

\({{15} \over 2} =  \ldots  =  \ldots\)                      \({2 \over {500}} =  \ldots  =  \ldots \)

\({{18} \over {30}} =  \ldots  =  \ldots \)                      \({4 \over {400}} =  \ldots  =  \ldots \)

3. Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100

\(\eqalign{ & {{17} \over {10}} = ............. = .............. \cr & {9 \over {25}} = ............. = .............. \cr & {{200} \over {1000}} = ............. = .............. \cr

& {{38} \over {200}} = ............. = .............. \cr} \)                                                                

4. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có  số học sinh thích học môn Toán, số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ?

Đáp án

1. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số

 

2. Chuyển phân số thành số thập phân

\(\eqalign{ & {9 \over 4} = {{9 \times 25} \over {4 \times 25}} = {{225} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{11} \over {20}} = {{11 \times 5} \over {20 \times 5}} = {{55} \over {100}} \cr & {{15} \over 2} = {{15 \times 50} \over {2 \times 50}} = {{750} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{2 \over {500}} = {{2 \times 2} \over {500 \times 2}} = {4 \over {1000}} \cr

& {{18} \over {30}} = {{18:3} \over {30:3}} = {6 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {400}} = {{4:4} \over {400:4}} = {1 \over {100}} \cr} \)

3. Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100

\(\eqalign{ & {{17} \over {10}} = {{17 \times 10} \over {10 \times 10}} = {{170} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}} \cr

& {{200} \over {1000}} = {{200:10} \over {1000:10}} = {{20} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{38} \over {200}} = {{38:2} \over {200:2}} = {{19} \over {100}} \cr} \)

4. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có \({{90} \over {100}}\) số học sinh thích học môn Toán, \({{80} \over {100}}\) số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ?

Bài giải:

Số học sinh thích học Toán là:

\({{30 \times 90} \over {100}} = 27\) (học sinh)

Số học sinh thích học Vẽ là:

\({{30 \times 80} \over {100}} = 24\) (học sinh)

Đáp số: 27 học sinh thích học Toán

             24 học sinh thích học Vẽ

        Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 6. Luyện tập

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 8 bài 90 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong các số 676 ; 984 ; 6705 ; 2050 ; 3327 ; 57 663.

1. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 676 ; 984 ; 6705 ; 2050 ; 3327 ; 57 663.

a) Các số chia hết cho 2 là: ………………………

b) Các số chia hết cho 5 là: ………………………

c) Các số chia hết cho 3 là: ………………………

d) Các số chia hết cho 9 là: ………………………

2. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 48 432 ; 64 620 ; 3560 ; 81 587.

a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là : ……………………

b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: ………………………

c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là: ……………………

3. Viết số thích hợp vào ô trống, sao cho:

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó:

a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 23 <…< 31; 31 <…< 45.

b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15<…< 21 ; 21 <…< 25.

c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 <….< 30; 30 <….< 40.

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Bài giải

1. 

Trong các số 676 ; 984 ; 6705 ; 2050 ; 3327 ; 57 663.

a) Các số chia hết cho 2 là: 676 ; 984 ; 2050.

b) Các số chia hết cho 5 là: 6705 ; 2050.

c) Các số chia hết cho 3 là: 984 ; 6705 ; 3327 ; 57663.

d) Các số chia hết cho 9 là: 6705 ; 57 663.

2. 

Trong các số 48 432 ; 64 620 ; 3560 ; 81 587.

a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64 620 ; 3560.

b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 48 432 ; 64 620.

c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là: 64 620

3. 

4. 

a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 23 < 30 < 31; 31 < 40 < 45.

b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15< 18 < 21 ; 21 < 24 < 25.

c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 < 18 < 30; 30 < 36 < 40.

5. 

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 90. Luyện tập chung

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2

Sách giải toán 7 Luyện tập trang 8-9 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số

Luyện tập (trang 8-9 sgk Toán 7 Tập 2)

Bài 3 (trang 8 SGK Toán 7 tập 2): Thời gian chạy 50m của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong hai bảng a và b.

Hãy cho biết:

a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)

b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)

c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)

Lời giải:

a) Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng: Thời gian chạy hết 50m của học sinh.

b)

Ở bảng 5 Ở bảng 6

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 5

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 4

c)

Bảng 5 Bảng 6

Giá trị 8,3 có tần số 2

Giá trị 8,4 có tần số 3

Giá trị 8,5 có tần số 8

Giá trị 8,7 có tần số 5

Giá trị 8,8 có tần số 2

Giá trị 8,7 có tần số 3

Giá trị 9,0 có tần số 5

Giá trị 9,2 có tần số 7

Giá trị 9,3 có tần số 5

Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số

Luyện tập (trang 8-9 sgk Toán 7 Tập 2)

Bài 4 (trang 9 SGK Toán 7 tập 2): Chọn 30 hộp chè một cách tùy ý trong kho của cửa hàng và đem cho kết quả được ghi lại trong bảng (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ):

Hãy cho biết:

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó.

b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.

c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.

Lời giải:

a) – Dấu hiệu cần tìm: Khối lượng chè trong từng hộp.

– Số các giá trị: 30

b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 5

c) Giá trị 98 có tần số là: 3

Giá trị 99 có tần số là: 4

Giá trị 100 có tần số là: 16

Giá trị 101 có tần số là: 4

Giá trị 102 có tần số là: 3

Video liên quan

Chủ đề