Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 90

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 90, 91, 92 Bài 3: Cô giáo lớp em Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 90, 91, 92 Bài 3: Cô giáo lớp em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 90 Câu 1: Viết bưu thiếp để chúc mừng hoặc cảm ơn thầy cô giáo.

Trả lời

Cô giáo yêu quý!

Em cảm ơn cô đã yêu thương, dạy dỗ em nhiều bài học bổ ích ạ!

                                                       Học sinh của cô

Nam

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 91 Câu 2: Tìm trong 2 khổ thơ dưới đây:

               Bé chơi làm thợ nề

               Xây nên bao nhà cửa.

               Bé chơi làm thợ mỏ

               Đào nên thật nhiều than.

               Bé chơi làm thợ hàn

               Nối nhịp cầu đất nước.

               Bé chơi làm thầy thuốc

               Chữa bệnh cho mọi người.

                                             Yến Thảo

a. Từ chỉ người

b. Từ ngữ chỉ hoạt động của người đó.

M: thợ nề

....................................................................

....................................................................

....................................................................

..................................................................... 

M: xây

....................................................................

.....................................................................

....................................................................

..................................................................... 

Trả lời

a. Từ chỉ người

b. Từ ngữ chỉ hoạt động của người đó.

M: thợ nề 

M: xây 

thợ mỏ 

đào

thợ hàn

nối

thầy thuốc 

chữa bệnh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 91 Câu 3: Viết câu chỉ hoạt động của 1 - 2 người ở bài tập 2.

Trả lời

Bác sĩ đang chữa bệnh cho bệnh nhân.

Bé nối hình ngay ngắn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 92 Câu 4: Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

a. Trên công trường, các chú thợ nề đang xây những ngôi nhà cao tầng.

b. Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân ở phòng khám.

c. Trên sân bóng, huấn luyện viên đang hướng dẫn cho các cầu thủ tập luyện.

Trả lời

a. Ở đâu, các chú thợ nề đang xây những ngôi nhà cao tầng?

b. Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân ở đâu?

c. Ở đâu, huấn luyện viên đang hướng dẫn cho các cầu thủ tập luyện?

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 2: Mục lục sách

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 4: Người nặn tò he

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Ôn tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 98, 99 Ôn tập 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 102, 103, 104, 105, 106, 107 Đánh giá cuối học kỳ 1

Giải câu 1, 2 trang 90 bài 77 Vở bài tập (VBT) Toán 2 tập 1. Câu 1.Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 (có 31 ngày)

Bài 77. Thực hành xem lịch

1. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 (có 31 ngày):

2. a) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 4 (có 30 ngày):

b) Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

– Tháng 4 có……..ngày thứ bảy. Đó là các ngày…………

– Thứ năm tuần này là ngày 22 tháng 4. Thứ năm tuần trước là ngày………… Thứ năm tuần sau là ngày…………

– Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ………………

c) Khoanh vào các ngày: 15 tháng 4, 22 tháng 4, 30 tháng 4, 1 tháng 4 của tờ lịch trên.

1

Quảng cáo

2.

b) Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

– Tháng 4 có 4 ngày thứ bảy. Đó là các ngày : 3, 10, 17, 24.

– Thứ năm tuần này là ngày 22 tháng 4. Thứ năm tuần trước là ngày 15 tháng 4. Thứ năm tuần sau là ngày 29 tháng 4.

– Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 6.

c)


    Bài học:
  • Bài 77. Thực hành xem lịch

    Chuyên mục:
  • Lớp 2
  • Vở bài tập Toán lớp 2

Quảng cáo

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung - Kết nối tri thức

Bài 63 Tiết 1 trang 88 - 89 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 1Đặt tính rồi tính.

314 + 462

………………

………………

………………

736 + 58

………………

………………

………………

492 – 48

………………

………………

………………

628 – 567

………………

………………

………………

Trả lời:

 Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng ………

b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng ………

Trả lời:

a)   Khối lập phương ghi số 523, khối trụ ghi số 425

      Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948

b) Khối cầu ghi số 385, khối hộp chữ nhật ghi số 268

      Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 – 268 = 117

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 3Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 m vải, buổi chiều bán được 180 m vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời:

Muốn tìm số mét vải cả hai buổi bán được, ta lấy số mét vải bán được buổi sáng cộng với số mét vải bán được buổi chiều. 

Bài giải

Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là:

240 + 180 = 420 (m)

Đáp số: 420 mét vải.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 4a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là …… và …….

Hiệu hai số đó bằng ………

Trả lời:

a) Em vẽ hình tiếp như sau:

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là 351 và 580

Hiệu hai số đó bằng: 580 – 351 = 229

Bài 63 Tiết 2 trang 89 - 90 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 1Đ, S?

a)

b) 

c) 

d)

Trả lời:

Thực hiện các phép tính, em được:

536 – 28 = 508 nên a sai

727 + 33 = 760 nên b sai 

340 + 159 = 499 nên c đúng

329 – 138 = 191 nên d sai

Em điền như sau:

a)

b) 

c)

d)

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

A. 296                                    B. 395                                    C. 396

b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

A. 609                                    B. 519                                    C. 619

Trả lời: 

Em thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái, được kết quả như sau: 

356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396. Em khoanh câu a vào C

520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609. Em khoanh câu b vào A

Em khoanh như sau:

a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

 

b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 3Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình là 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Muốn tính số học sinh của trường Thành Công, ta lấy số học sinh trường Hòa Bình trừ đi số ít hơn là 70 học sinh. 

Bài giải

Trường Thành Công có số học sinh là:

425 – 70 = 355 (học sinh)

Đáp số: 355 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 4Tính nhẩm.

500 – 300 =………                                      600 – 200 =………

800 + 200 =………                                      300 + 80 =………

200 + 30 =………                                        400 – 100 =………

400 + 500 =………                                      1 000 – 500 =………

Trả lời:

500 là 5 trăm, 300 là 3 trăm à 5 trăm – 3 trăm = 2 trăm (= 200)

Tương tự với các phép tính còn lại em tính được như sau:

500 – 300 = 200                               600 – 200 = 400

800 + 200 = 1 000                            300 + 80 = 380

200 + 30 = 230                                 400 – 100 = 300

400 + 500 = 900                               1 000 – 500 = 500

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 5Cho các số:

a) Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Trả lời: 

a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 257, 362, 372, 629, em nối như sau:

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lớn nhất là 629, số bé nhất là 257 

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372

g

Video liên quan

Chủ đề