Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

Tính nhẩm: 8 + 2 = 10 8 + 6 = 14 4 + 8 = 12 Tính: 8 12 8 _8 16 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 5 + 8 = 13 8 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 6 + 8 = 14 + _ _7 15 8 + _ _5 13 8 _9 17 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 7 + 8 = 15 8 _6 14 3. Hoa có 8 con tem, Hoa mua thêm 4 con tem nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu con tem ? Tóm tắt Hoa có Mua thêm Hoa có : . . Tính nhẩm: 8 + 5 = 13 + 2 + 3 = 13 + 5 = 14 9 + 1 + 4 = 14 So ? 8 con tem 4 con tem . . . con tem ? 8 + 7 = 15 + 2 + 5 = 15 + 7 = 16 9 + 1 + 6 = 16 Bài giải Số con tem Hoa có tất cả là: 8 + 4 = 12 (con) Đáp số: 12 con + 4 = 12 8 + 2 + 2 = 12 + 8 = 17 9 + 1 + 7 = 17 6 =14 + 8 = 13 9 + 6 =15 Bài 18s

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải vở bài tập toán lớp 2 tập 1 cánh diều Bài 18: Luyện tập được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.

Giải VBT Toán 2 Bài 18: Luyện tập sách Cánh diều​​​​​​​

Bài 1. Nối mỗi phép tính với kết quả thích hợp:

Trả lời:

Bài 2. Tính nhẩm:

15 - 5 - 2 = ...                    16 - 6 - 2 = ...                    18 - 8 - 1 = ...

15 - 7 = ...                         16 - 8 = ...                          18 - 9 = ...

Trả lời:

15 - 5 - 2 = 8                    16 - 6 - 2 = 8                    18 - 8 - 1 = 9

15 - 7 = 8                         16 - 8 = 8                          18 - 9 = 9

Bài 3. Tính:

9 + 4 = ...                            8 + 5 = ...                         7 + 7 = ...

13 - 4 = ...                          13 - 5 = ...                         14 - 7 = ...

Trả lời:

9 + 4 = 13                         8 + 5 = 13                         7 + 7 = 14

13 - 4 = 9                          13 - 5 = 8                         14 - 7 = 7

Bài 4. Mẹ mua về 15 quả trứng, Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?

Phép tính: ....  ....  ....  =  ....

Trả lời: Mẹ còn lại .... quả trứng

Trả lời:

Phép tính: 15 - 8 = 7

Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng

Bài 5. Thảo luận cách tính của Hà và Ngọc. Em thích cách nào hơn?

b) Thực hiện các phép tính sau theo cách em thích:

14 - 5 = ....                     12 - 3 = ....

11 - 5 = ....                      13 - 4 = ....

Trả lời:

a) Em thích cách tính của bạn Hà hơn.

14 - 5 = 14 - 4 - 1 = 10 - 1 = 9                   

12 - 3 = 12 - 2 - 1 = 10 - 1 = 9

11 - 5 = 11 - 1 - 4 = 10 - 4 = 6         

13 - 4 = 13 - 3 - 1 = 10 - 1 = 9

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Toán lớp 2 Cánh diều Bài 18: Luyện tập file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Bài 1. Nối mỗi phép tính với kết quả thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

Bài 2. Tính nhẩm:

15 - 5 - 2 = ... 16 - 6 - 2 = ... 18 - 8 - 1 = ...

15 - 7 = ... 16 - 8 = ... 18 - 9 = ...

Trả lời:

15 - 5 - 2 = 8 16 - 6 - 2 = 8 18 - 8 - 1 = 9

15 - 7 = 8 16 - 8 = 8 18 - 9 = 9

Bài 3. Tính:

9 + 4 = ... 8 + 5 = ... 7 + 7 = ...

13 - 4 = ... 13 - 5 = ... 14 - 7 = ...

Trả lời:

9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 7 = 14

13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 14 - 7 = 7

Bài 4.Mẹ mua về 15 quả trứng, Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?

Phép tính: .... .... .... = ....

Trả lời: Mẹ còn lại .... quả trứng

Trả lời:

Phép tính: 15 - 8 = 7

Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng

Bài 5. Thảo luận cách tính của Hà và Ngọc. Em thích cách nào hơn?

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

b) Thực hiện các phép tính sau theo cách em thích:

14 - 5 = .... 12 - 3 = ....

11 - 5 = .... 13 - 4 = ....

Trả lời:

a) Em thích cách tính của bạn Hà hơn.

14 - 5 = 14 - 4 - 1 = 10 - 1 = 9

12 - 3 = 12 - 2 - 1 = 10 - 1 = 9

11 - 5 = 11 - 1 - 4 = 10 - 4 = 6

13 - 4 = 13 - 3 - 1 = 10 - 1 = 9

Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 18 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 67.

Bài 18 Tiết 1 trang 67 - 68 Tập 1

Bài 1 Trang 67 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 20 kg + 50 kg = …… kg

31 kg + 22 kg = ……. kg

70 kg – 20 kg = …… kg

53 kg – 22 kg = …… kg

b) 40 l + 30 l = …… l              23 l + 14 l = …… l

  70 l – 30 l = …… l              37 l – 23 l = …… l

Trả lời:

Em thực hiện phép tính, kết quả như sau:

a) 20 kg + 50 kg = 70 kg

31 kg + 22 kg = 53 kg

70 kg – 20 kg = 50 kg

53 kg – 22 kg = 31 kg

b) 40 l + 30 l = 70 l                                                       23 l + 14 l = 37 l

     70 l – 30 l = 40 l                                                        37 l – 23 l = 14 l

Bài 2 Trang 67 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thỏ, gà, chó chơi cầu thăng bằng. Biết cả hai trường hợp dưới đây cầu đều thăng bằng.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

a) Một con thỏ nặng bằng …… con gà.

b) Một con chó nặng bằng …… con thỏ.

c) Một con chó nặng bằng …… con gà.

Trả lời:

Hình đầu tiên, khi cầu thăng bằng thì 1 con gà và một con thỏ nặng bằng 3 con gà, nên 1 con thỏ nặng bằng 2 con gà.

Hình thứ hai, một con chó và một con thỏ nặng bằng 3 con thỏ, nên 1 con chó nặng bằng 2 con thỏ.

Một con chó nặng bằng 2 con thỏ, một con thỏ nặng bằng hai con gà nên một con chó nặng bằng 2 + 2 bằng 4 con gà.

Em điền như sau:

a) Một con thỏ nặng bằng 2 con gà.

b) Một con chó nặng bằng 2 con thỏ.

c) Một con chó nặng bằng 4 con gà.

Bài 3 Trang 68 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tại cửa hàng bán xăng, một người đi ô tô vào mua 30 l xăng, một người đi xe máy vào mua 3 l xăng. Hỏi cả hai người vào mua bao nhiêu lít xăng?

Trả lời:

Người đi ô tô mua 30 l xăng, người đi xe máy mua 3 l xăng, tính tổng số xăng hai người mua nên em thực hiện phép tính cộng 30 + 3 = 33. Em trình bày như sau:

Bài giải

Cả hai người vào mua số lít xăng là:

30 + 3 = 33 (l)

Đáp số: 33 lít xăng.

Bài 4 Trang 68 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có năm túi gạo sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

a) Muốn lấy hai túi gạo để được 11 kg gạo thì phải lấy ra hai túi gạo nào?

A. Túi N và túi P

B. túi Q và túi S

C. túi N và túi S

b) Muốn lấy ba túi để được 17 kg gạo thì phải lấy ra ba túi gạo nào?

A. Túi N, túi P và túi Q

B. Túi N, túi P và túi S

C. Túi P, túi Q và túi S

Trả lời:

a) Muốn lấy hai túi gạo để được 11 kg gạo thì phải lấy ra hai túi gạo nào?

Túi N và túi P chứa được số ki-lô-gam gạo là: 4 + 6 = 10 (kg) => không chọn.

Túi N và túi S chứa được số ki-lô-gam gạo là: 4 + 7 = 11 (kg) => chọn.

Túi Q và túi S chứa được số ki-lô-gam gạo là: 3 + 7 = 10 (kg) => không chọn.

Em chọn đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung
 

b) Muốn lấy ba túi để được 17 kg gạo thì phải lấy ra ba túi gạo nào?

Em thấy 3 túi có khối lượng lớn nhất là túi 4 kg, 6 kg, 7 kg có tổng số gạo là 4 + 6 + 7 = 17 (kg)

Vậy em chọn túi N, túi P và túi S. Em khoanh B.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 18: Luyện tập chung

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 18: Luyện tập chung

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.