GIẢI VBT TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
Tuần 19
Giải bài Chính tả
Giải bài Luyện từ và câu: Câu ghép trang 2
Giải bài Tập làm văn trang 4
Giải bài Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép trang 5
Giải bài Tập làm văn trang 7
Tuần 20
Giải bài Chính tả trang 8
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 9
Giải bài Tập làm văn trang 10
Giải bài Luyện từ và câu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 11
Giải bài Tập làm văn trang 12
Tuần 21
Giải bài Chính tả trang 14
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 16
Giải bài Tập làm văn trang 17
Giải bài Luyện từ và câu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 18
Giải bài Tập làm văn trang 21
Tuần 22
Giải bài Chính tả trang 22
Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 22
Giải bài Tập làm văn trang 24
Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 25
Giải bài Tập làm văn trang 26
Tuần 23
Giải bài Chính tả trang 27
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh trang 28
Giải bài Tập làm văn trang 29
Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 30
Tuần 24
Giải bài Chính tả trang 33
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh trang 33
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 35
Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng trang 36
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 37
Tuần 25
Giải bài Chính tả trang 38
Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 39
Giải bài Tập làm văn: Tả đồ vật trang 40
Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ trang 41
Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại trang 43
Tuần 26
Giải bài Chính tả trang 45
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 45
Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn hội thoại trang 46
Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu trang 48
Tuần 27
Giải bài Chính tả trang 51
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 51
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối trang 54
Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối trang 56
Giải bài Tập làm văn: Tả cây cối trang 57
Tuần 28
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 1 trang 58
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 2 trang 59
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 3 trang 60
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 4 trang 61
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 5 trang 62
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 6 trang 62
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 7 trang 63
Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 8 trang 65
Tuần 29
Giải bài Chính tả trang 66
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu trang 67
Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại trang 68
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu trang 72
Giải bài Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối trang 73
Tuần 30
Giải bài Chính tả trang 74
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ trang 75
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật trang 77
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu( dấu phẩy) trang 78
Giải bài Tập làm văn: tả con vật trang 79
Tuần 31
Giải bài Chính tả trang 80
Giải bài Luyện tập và câu: mở rộng vốn từ: nam và nữ trang 82
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh trang 83
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) trang 85
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh trang 86
Tuần 32
Giải bài Chính tả trang 87
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) trang 88
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm) trang 90
Giải bài Tập làm văn: Tả cảnh trang 91
Tuần 33
Giải bài Chính tả trang 92
Giải bài Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: trẻ em trang 90
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả người trang 94
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép) trang 90
Giải bài Tập làm văn: Tả người trang 96
Tuần 34
Giải bài Chính tả trang 97
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận trang 98
Giải bài Tập làm văn: trả bài văn tả cảnh trang 100
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu ( dấu gạch ngang) trang 101
Giải bài Tập làm văn: Trả bài văn tả người trang 102
Tuần 35
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 1
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 2
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 3
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 4
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 5
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 6
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 7
Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 8
Mai Anh Ngày: 16-04-2022 Lớp 5
46
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 11,12 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 11,12 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa
Câu 2 trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 5: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa :
bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang
a) bao la, ..............................
b).........................................
c).........................................
Phương pháp giải:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Trả lời:
a) bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
b) lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
c) vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
I. Nhận xét
1. Gạch dưới các câu ghép trong đoạn trích sau :
(1)Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào... (2)Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói : “(3)Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. (4)Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. (5)Đó là quyền của tôi.”
(6)Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. (7)Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cám ơn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
2. Dùng dấu gạch xiên ( / ) ngăn cách các vế câu trong từng câu ghép vừa tìm được.
3. Cách nối các vế câu trong những câu ghép nói trên có gì khác nhau ? Nhận xét vào bảng sau :
Câu ghép | Cách nối các vế câu |
Câu số…. | ……………………………………… |
Câu số…. | …………………………………… |
Câu số…. | …………………………………… |
Phương pháp giải:
1) Câu ghép là câu có từ hai cụm chủ - vị trở lên.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
3) Em quan sát xem giữa các vế có từ gì hay có dùng dấu gì để nối?
Trả lời:
1)
(1)Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào... (2)Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói : “(3)Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. (4)Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. (5)Đó là quyền của tôi.”
(6)Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. (7)Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cám ơn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
2)
(1)Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở / , một người nữa tiến vào... (2)Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói : “(3)Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. (4)Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự / , nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. (5)Đó là quyền của tôi.”
(6)Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. (7)Lê-nin không tiện từ chối / , đồng chí cám ơn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
3)
Câu ghép | Cách nối các vế câu |
Câu số 1 | Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thì”, vế 2 và vế 3 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. |
Câu số 4 | Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy ... nhưng …” |
Câu số 7 | Vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. |
II. Luyện tập
1. Gạch dưới câu ghép trong đoạn văn sau. Dùng gạch xiên ( / ) để ngăn cách các vế câu. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu :
Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải trau dồi đạo đức cách mạng.
2. Hãy khôi phục những từ bị lược trong hai câu ghép ở cuối đoạn văn dưới đây :
Thái hậu ngạc nhiên nói:
- Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử ?
Tô Hiến Thành tâu :
-……….Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường.
Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước...... thần xin cử Trần Trung Tá.
3. Em tán thành hay không tán thành việc lược bớt từ của tác giả ? Vì sao ? Đánh dấu X vào □ trước ý em chọn.
□ Tán thành. Cần lược bớt từ để câu văn gọn gàng, không nặng nề.
□ Không tán thành. Bởi vì các quan hệ từ này giúp cho việc diễn đạt rõ nghĩa hơn.
4. Điền quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành........... Cám thì lười biếng, độc ác.
b )Ông đã nhiều lần can gián........... vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn............. bạn đến nhà mình ?
Phương pháp giải:
1) - Câu ghép là câu có từ hai cụm chủ - vị trở lên.
- Em xác định các thành phần chủ - vị trong câu rồi tìm quan hệ từ nối các vế câu.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
3) Em suy nghĩ và trả lời.
4) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
1) Gạch dưới câu ghép trong đoạn văn sau. Dùng gạch xiên ( / ) để ngăn cách các vế câu. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu :
Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu / thì nhất định các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải trau dồi đạo đức cách mạng.
2) Hãy khôi phục những từ bị lược trong hai câu ghép ở cuối đoạn văn dưới đây :
Thái hậu ngạc nhiên nói:
- Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử ?
Tô Hiến Thành tâu :
- Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường.
Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá.
3) Em tán thành hay không tán thành việc lược bớt từ của tác giả ? Vì sao ? Đánh dấu X vào □ trước ý em chọn.
X Tán thành. Cần lược bớt từ để câu văn gọn gàng, không nặng nề.
□ Không tán thành. Bởi vì các quan hệ từ này giúp cho việc diễn đạt rõ nghĩa hơn.
4) Điền quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ?