Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 83

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm – Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm trang 83 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1. Tìm từ cùng nghĩa với dũng cảm:Câu 2. Đặt câu với một trong các từ tìm được:Câu 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.Câu 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?

Câu 1. Tìm từ cùng nghĩa với dũng cảm:

can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng,

Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn…

Câu 2. Đặt câu với một trong các từ tìm được:

Trong chiến đấu, chỉ những người can đảm, gan dạ mới có thể làm nên những chiến công.

Câu 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.

–    Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

–    Khí thế dũng mãnh.

Quảng cáo

–    Hi sinh anh dũng.

Câu 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?

Các thành ngữ nói về lòng dũng cảm:

–    Vào sinh ra tử.

–    Gan vàng dạ sất.

Câu 5. Đặt câu với một trong hai thành ngữ trên.

Các chiến sĩ Biệt động Sài Gòn đã vào sinh ra tử để đánh cho giậc Mĩ những đòn chí tử.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn - Tuần 30 trang 83, 84 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84: Tập làm văn

Câu 1: Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây :

Địa chỉ                                        Họ tên chủ hộ

............................                        ..........................

Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số .... phường, xã .... quận, huyện .... Thành phố, tỉnh ..........

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG

1. Họ và tên : ......................................

2. Sinh ngày : ......................................

3. Nghề nghiệp và nơi làm việc : ......................................

4. CMND số : ......................................

5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày ...................................... đến ngày ......................................

6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : ......................................

7. Lí do : ......................................

8. Quan hệ với chủ hộ : ......................................

9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : ......................................

10. Ngày ....tháng ....năm ....

   Cán bộ đăng kí                                Chủ hộ

   (Kí, ghi rõ họ, tên)                         (Hoặc người trình báo)

Khanh

Trả lời:

Địa chỉ                                         Họ tên chủ hộ

128 Thiên Phước                         Trần Ngọc Khanh

Phường 9, quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 10 phường, xã 8 quận, huyện 5 Thành phố, tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG

1. Họ và tên : Đỗ Ngọc Phương Trinh

2. Sinh ngày : 12- 08- 1978

3. Nghề nghiệp và nơi làm việc : Giáo viên Trường Trung học Phổ thông Trần Khai Nguyên - 275 Nguyễn Trí Phương - TP. Hồ Chỉ Minh.

4. CMND số : 028504912

5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 19/01/2013 đến ngày 19/6/2013

6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : A_9/20 Nguyễn Cửu Phú xã Tân Kiên - huyện Bình Chánh

7. Lí do : Thăm người thân

8. Quan hệ với chủ hộ : Chị gái

9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Nguyễn Trần Khánh (6 tuổi)

10. Ngày 19 tháng 01 năm 2013

   Cán bộ đăng kí                                Chủ hộ

   (Kí, ghi rõ họ, tên)                         (Hoặc người trình báo)

                                                             Khanh

                                                            Trần Ngọc Khanh

Câu 2: Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi : “Con có biết tại sao phải khai háo tạm trú, tạm vắng không ?" Em trả lời mẹ thế nào ?

Trả lời:

   Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn - Tuần 30 trang 83, 84 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

303

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp Tập làm văn trang 83, 84 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84 Tập làm văn - Điền vào giấy tờ in sẵn

Câu 1 trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 4: Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:


Câu 2 trang 84 VBT Tiếng Việt lớp 4: Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi : “Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không ?” Em trả lời mẹ thế nào ?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ xem khai báo tạm trú, tạm vắng gửi tới công an địa phương sẽ giúp ích gì cho những người tạm trú, tạm vắng và cả những người trong khu vực.

Trả lời:

Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.

Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Điền vào giấy tờ in sẵn trang 83, 84 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây:

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2

Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi : “Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không ?” Em trả lời mẹ thế nào ?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ xem khai báo tạm trú, tạm vắng gửi tới công an địa phương sẽ giúp ích gì cho những người tạm trú, tạm vắng và cả những người trong khu vực.

Lời giải chi tiết:

Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ đề