Chắc hẳn đối với bất kỳ ai học tiếng Anh, việc học về cấu trúc ngữ pháp hay từ ngữ đều là một điều rất khó khăn, đặc biệt là những sự thay đổi từ ngữ bởi các tiền tố hậu tố trong tiếng Anh. Nhưng các bạn đừng quá lo lắng. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ với các bạn bí quyết chinh phục các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu khái quát về tiền tố hậu tố trong tiếng Anh
Tiền tố trong tiếng Anh: Có những từ gọi là từ gốc (root), từ gốc này sẽ được ghép thêm một nhóm ký tự ở đầu và được gọi là tiền tố – Prefix
Hậu tố trong tiếng Anh: Là một chữ cái hay một nhóm chữ cái kết hợp với nhau ở cuối thường được gọi là hậu tố – Suffix
(Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh)
Ví dụ:
– Từ gốc happy nghĩa là hạnh phúc.
– Tiền tố ngữ un- có nghĩa là không.
– Hậu tố -ness có nghĩa là sự việc…
Từ đó ta có:
– unhappy: bất hạnh
– happiness: niềm hạnh phúc
Và có cả những từ vừa có tiền tố vừa có hậu tố là unhappines: sự bất hạnh
Tất cả các từ bắt nguồn từ một từ gốc được gọi những từ cùng gia đình (familiar). Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết từ gốc của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên.
Tuy nhiên, lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt. Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay các hậu tố vào bất kỳ từ gốc nào được. Hãy cùng tìm hiểu tiền tố hậu tố tiếng Anh dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về 2 thành phần này trong ngoại ngữ nhé!
Tiền tố trong tiếng Anh
(Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh)
Tiền tố trong tiếng Anh được thêm vào trước từ gốc sẽ làm biến đổi nghĩa của từ. Trong “gia đình tiền tố” những từ có nghĩa phủ định là những thành viên nổi trội nhất và cũng có rất nhiều thành viên cá biệt ít gặp khác nữa. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của các tiền tố thông dụng thường gặp qua bảng dưới đây nhé!
Tiền tố | Ý nghĩa, cách dùng | Ví dụ |
un- | Dùng để phú định tính từ gốc | unhappy – không vui vẻ |
dis- | chỉ sự đối nghịch trái ngược | disagree – bất đồng |
non- | phủ định từ kết hợp | non-profit (phi lợi nhuận), non-smoker( người không hút thuốc) |
il-, im-, in-, ir- | – Dùng để phú định tính từ gốc
IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM-thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S. |
illegal (phạm pháp)
impossible (bất khả thi) incorrect (không đúng) irregular( không theo luật) |
Co- | đồng, cùng | co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên), |
Mis- | sai, lầm | misunderstand ( hiểu lầm)
misinformation ( thông tin sai) |
Mid- | ở giữa | midterm ( giữa kỳ học) |
Self- | tự, cho bản thân | self-appointed (tự bổ nhiệm)
self-control (tự chủ) |
Re- | dùng phổ biến với động từ tạo động từ mới có ý “lại, một lần nữa” | rewrite (viết lại)
restart (khởi động lại) |
Tri- | Ba ( số lượng ) | triangle (hình tam giác)
tricycle (xe đạp ba bánh) |
Tuy nhiên trong tiếng Anh có những từ vựng có thể bạn nhầm là có tiền tố đứng trước nhưng nó thực chất là từ gốc.
Ví dụ: In-ference= Inference (suy luận)
Từ này không hề cấu tạo bởi tiền tố “in” mà nó hoàn toàn là từ gốc, chúng ta đừng nhầm lẫn nhé.
Hậu tố trong tiếng Anh
Hậu tố trong tiếng Anh khi được thêm vào sau từ gốc không chỉ làm thay đổi nghĩa của từ mà còn làm thay đổi loại từ (danh từ, tính từ, động từ, trạng từ)
(Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh)
Một số hậu tố phổ biến trong tiếng Anh
Hậu tố | Ý nghĩa, cách dùng | Ví dụ |
HẬU TỐ DANH TỪ | ||
-acy | Trạng thái/ chất lượng | democracy (dân chủ)
Lunnacy (tàn bạo) |
-ance; -ence | Trạng thái/ chất lượng | nuisance (phiền toái)
ambience (không khí) |
-ity, -ty | Chất lượng của… | extremity (sự cực đoan)
enormity (sự to lớn) |
-al | Hành động hay quá trình của… | denial (phủ nhận)
remedial (khắc phục) |
-dom | Địa điểm/ tình trạng | stardom (danh vọng)
Freedom (sự tự do) |
-ment | Tình trạng | enchantment (sự mê hoặc)
Argument (sự tranh luận) |
-ness | Trạng thái | highness (cao)
heaviness (sự nặng nề) |
-sion; -tion | Trạng thái | promotion (khuyến mại)
Position (vị trí) |
-er; -or, -ist | Chỉ người/ đồ vật có một chuyên môn/ chức năng chuyên biệt nào đó | reader (người đọc)
creator (người tạo dựng) scientist (nhà khoa học) |
-ism | Học thuyết/ niềm tin | scepticism (chủ nghĩa hoài nghi)
Judaism (Do Thái giáo) |
-ship | Vị trí nắm giữ | internship (thực tập)
Friendship (tình bạn) |
HẬU TỐ ĐỘNG TỪ | ||
-ate | Trở thành | collaborate (kết hợp)
Create (tạo ra) |
-en | Trở thành | strengthen (làm mạnh)
loosen (làm lỏng) |
-ify; -fy | Trở thành | simplify (làm đơn giản) |
-ise; -ize | Trở thành | publicise (công khai)
synthesise (tổng hợp) |
HẬU TỐ TÍNH TỪ | ||
-able; -ible | Có khả năng | edible (ăn được); understandable (có thể hiểu được) |
-al | Có dạng thức/ tính chất của | thermal (nhiệt)
herbal (thảo dược) |
-esque | Theo cách thức/ giống với… | picturesque (đẹp, thu hút)
burlesque (nhại lại) |
-ive | Có bản chất của | Informative ( giàu thông tin)
attentive (chú ý) |
-ic; -ical | Có dạng thức/ tính chất của | Historic (mang tính lịch sử)
methodical (có phương pháp) |
-ious; -ous | Liên quan đến tính chất/ tính cách | Jealous (ghen tị)
religious (thuộc tín ngưỡng) |
-ish | Có chất lượng của | Childish (tính trẻ con)
sheepish (bối rối) |
-ive | có sự tự nhiên của | informative (có thông tin)
attentive (chú ý) |
-less | ít | Careless (bất cẩn)
hopeless (vô vọng) |
HẬU TỐ TRẠNG TỪ | ||
-ly | Liên quan tới chất lượng | Carefully (cẩn thận)
slowly (chậm rãi) |
-ward; -wards | Phương hướng | Towards (về hướng)
afterwards (sau đó) |
-wise | Có liên quan tới | Likewise (tương tự)
clockwise (theo chiều kim đồng hồ) |
Bên cạnh việc ôn tập và thực hành về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì việc học từ vựng là một điều vô cùng quan trọng để giúp cho các kĩ năng của bản thân có thể cải thiện một cách nhanh chóng, đạt hiệu quả tối ưu. với 31 chủ đề thông dụng như Language Learning, School Life, Personal Information, Jobs & Work Life,…và phương pháp ghi nhớ từ vựng bằng phương pháp âm thanh tương tự, truyện chêm giúp bạn ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả. Hack Não 1500 từ tiếng Anh luôn nằm trong top những cuốn sách học ngoại ngữ bán chạy nhất.
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh để có thể hiểu thêm ý nghĩa và một số dấu hiệu phân biệt loại từ vựng tiếng Anh nhé. Để nắm thêm nhiều hơn từ vựng tiếng Anh để kết hợp với tiền tố hậu tố các bạn có thể mở rộng vốn từ với sách Hack Não 1500 để mở rộng vốn từ phong phú cho bản thân nhé.
Step Up chúc các bạn học tốt.