Từ vựng tiếng anh lớp 7 unit 7: traffic

Lý thuyết:

UNIT 7. TRAFFIC

Giao thông

- accident (n): tai nạn

- bike (n): xe đạp

- boat /bəʊt/  (n): con thuyền

- breakdown (n): hỏng xe, chết máy

- bus (n): xe buýt

- car (n): xe hơi

- coach (n): xe khách

- corner (n): góc phố 

- crossroad (n): ngã tư

- cycle /saɪkl/ (v): đạp xe

- driver (n): tài xế

- fly /flaɪ/ (v): lái máy bay, đi trên máy bay

- fork (n): ngã ba

- helicopter /'helɪkɒptər/ (n): máy bay trực thăng

- illegal /ɪ'li:gl/ (adj): bất hợp pháp

- main road (n): đường lớn

- motorbike (n): xe máy

- one-way street (n): đường một chiều

- park /pɑ:k/ (v): đỗ xe

- passenger (n): hành khách

- pavement /'peɪvmənt/ (n): vỉa hè (cho người đi bộ)

- pedestrian (n): người đi bộ

- pedestrian crossing (n): vạch sang đường

- plane /pleɪn/ (n): máy bay

- police (n): cảnh sát

- prohibitive /prə'hɪbɪtɪv/ (adj): cấm (không được làm)

- railway station /'reɪlwei ,steɪ∫n/ (n): nhà ga xe lửa

- reverse /rɪˈvɜːs/ (n): quay đầu xe

- ring road (n): đường vành đai

- road (n): đường

- road sign /rəʊd saɪn/ (n): biển báo giao thông

- roadside (n): lề đường

- roof /ru:f/ (n): nóc xe, mái nhà

- safety /'seɪftɪ/ (n): sự an toàn

- seatbelt /'si:t'belt/ (n): dây an toàn

- ship /ʃɪp/ (n): tàu thủy

- signpost (n): biển báo

- speed limit (n): giới hạn tổc độ

- speeding fine (n):  phạt tốc độ

- to crash (v): đàm, tai nạn (xe)

- to have an accident (v): bị tai nạn

- to slow down (v): chậm lại

- to speed up (v): tăng tốc

- traffic jam /'træfɪk dʒæm/ (n): sự kẹt xe

- traffic light (n): đèn giao thông

- traffic rule /'træfIk ru:l/  (n): luật giao thông

- train /treɪn/ (n): tàu hỏa

- triangle /'traɪæŋɡl/ (n): hình tam giác

- tricycle /trɑɪsɪkəl/ (n): xe đạp ba bánh

- turning (n): chỗ rẽ

- vehicle /'viɪkəl/ (n): xe cộ, phương tiện giao thông  

UNIT 7. TRAFFIC

Giao thông

1. cycle (v) /saɪkl/: đạp xe

2. traffic jam (n) /'træfɪk dʒæm/: sự kẹt xe

3. park (v) /pɑ:k/: đỗ xe

4. pavement (n) /'peɪvmənt/: vỉa hè (cho người đi bộ)

5. railway station (n) /'reɪlwei ,steɪ∫n/: nhà ga xe lửa

6. safely (adv) /'seɪflɪ/: an toàn

7. safety (n) /'seɪftɪ/: sự an toàn

8. seatbelt (n) /'si:t'belt/: dây an toàn

9. traffic rule (n) /'træfIk ru:l/: luật giao thông

10. train (n) /treɪn/: tàu hỏa

11. roof (n) /ru:f/: nóc xe, mái nhà

12. illegal (adj) /ɪ'li:gl/: bất hợp pháp

13. reverse (n) /rɪˈvɜːs/: quay đầu xe

14. boat (n) /bəʊt/: con thuyền

15. fly (v) /flaɪ/: lái máy bay, đi trên máy bay

16. helicopter (n) /'helɪkɒptər/: máy bay trực thăng

17. triangle (n) /'traɪæŋɡl/: hình tam giác

18. vehicle (n) /'viɪkəl/: xe cộ, phương tiện giao thông

19. plane (n) /pleɪn/: máy bay

20. prohibitive (adj) /prə'hɪbɪtɪv/: cấm (không được làm)

21. road sign /rəʊd saɪn/: biển báo giao thông

22. ship (n) /ʃɪp/: tàu thủy

23. tricycle (n) /trɑɪsɪkəl/: xe đạp ba bánh

Loigiaihay.com

Page 2

1. Dùng “it” dể chỉ khoảng cách

Chúng ta có thể sử dụng “it” ở vị trí chủ ngữ để chỉ khoảng cách.

Ex: It is about 300 metres from my house to the bus stop.

Từ nhà tôi đến trạm xe buýt khoảng 300m.

2. Cách dùng used to (The use of used to)

Chúng ta sử dụng used to (đã từng) khi nói về thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

Ex: When I was a child, I used to go to Suoi Tien.

Khi còn nhỏ, tôi đã từng đi Suối Tiên.

• Cách thành lập Used to

Thể khẳng định (Affirmative form)

 s + used to + V (bare inf)

Ex: I used to live in Hue. Tôi đã từng sống ở Huế.

(nhưng giờ không còn ở đó nữa)

Thể phủ định (Negative form)__________________________

 I s + didn’t + use to + V (bare inf)

Ex: My father didn’t use to smoke cigarette.

Bố tôi trước đây không hút thuốc (nhưng bây giờ bắt đầu hút thuốc).

Thể nghi vấn (Interrogative form)

 Did + s + use to + V (bare inf)?

Ex: Did you use to work in the post office?

Có phải trước đây anh đã từng làm việc ở bưu điện không?

Lưu ý (Note);

Ngoài việc sử dụng used to để nói về thói quen trong quá khứ, chúng ta còn sử dụng would.

Used to: đã từng, thường, vốn                       

would: thường

Ex: When Tham was a child, she would go fishing on Sunday.

Khi Thắm còn nhỏ, cô ấy thường đi câu cá vào Chủ nhật.

Would và used to không được dùng để đề cập đến sự việc nào đó đã xảy ra bao nhiêu lần hoặc mất khoảng bao lâu thời gian. Khi muốn đề cập đến sự việc xảy ra bao nhiêu lần trong quá khứ, chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: We lived in Japan for seven years.

Chúng tôi đã sống ở Nhật được bảy năm.

When I was a child, I went to Bangkok three times.

Khi còn nhỏ, tôi đã đến Băng Cốc ba lần.

Chúng ta cũng cần phải phân biệt rõ giữa used to + bare infinitive và to be + used to + V-ing.

• Used to + bare inf (đã từng) chỉ thói quen trong quá khứ.

Ex: When I was a child, I used to go to Dam Sen Park.

Khi còn nhỏ, tôi thường đi công viên Đầm Sen.

  • To be + used to + V-ing (trở nên quen với) chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại.

Ex: I am used to listening to music every evening.

Tôi quen với việc nghe nhạc mỗi tối.

Page 3

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Mai: Chào, Oanh. Bạn khỏe không?

Oanh: Chào Mai. Mình khỏe, cảm ơn. Bạn khỏe không? Hôm qua bạn làm gì?

Mai: Mình khỏe. Sáng hôm qua mình ở nhà và chơi với em trai. Buổi chiều mình đạp xe quanh hồ gần nhà.

Oanh: Ồ, tốt, điều đó dường như thật sự có lợi cho cơ thể. Nhân tiện, bạn đến trường bằng gì?

Mai: Ba mình thường lái xe đưa mình đến trường. Mình từng đi bộ khi mình học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới quá xa nên không thể đi bộ được.

Oanh: Từ nhà bạn đến đây bao xa?

Mai: Khoảng 2km.

Oanh: Bạn đi mất khoảng bao lâu?

Mai: Khoảng 10 phút. Thỉnh thoảng, nếu bị kẹt xe, thì sẽ mất thời gian hơn.

Oanh: Bạn đến trường bằng xe hơi mỗi ngày à?

Mai: Đúng thế, ngoại trừ khi ba mình bận. Khi đó mình đi bằng xe đạp.

Oanh: Mình hiểu rồi Mai à. Thứ Bảy này chúng mình đạp xe quanh hồ chơi nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy! Khoảng 3 giờ chiều cậu đến nhà mình nhé?

Oanh: Được thôi, Mai. Mình rất mong! Tạm biệt.

a. Choose the correct answer

(Chọn câu trả lời chính xác)

Hướng dẫn giải:

1. B              

2. A                  

3. B                      

4. C

Tạm dịch:

1. Chiều hôm qua Mai làm gì?

A. Cô ấy ở nhà với em trai.

B. Cô ấy đạp xe đạp quanh hồ.

C. Cô ấy đi bộ quanh hồ.

2. Oanh nói rằng thật có lợi cho sức khỏe khi...

A. đạp xe

B. đi bộ

C.  bằng xe đạp

3. Mai từng đến trường bằng cách....

A. bằng xe hơi

B. đi bộ

 C. bằng xe đạp

4. Mai và oanh đồng ý đi xe đạp...

A. ngày mai

B. mỗi ngày

C. vào cuối tuần

b. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải:

1. - She stayed at home and played with her brother.

2. - It’s about two kilomiters.

3. - She usually goes to school with her dad.

4. - Because sometimes there are traffic jams.

5. - She goes to school by bike.

Tạm dịch:

1. Mai làm gì vào sáng Chủ nhật?

- Cô ấy ở nhà và chơi với em trai.

2. Từ nhà Mai đến trường bao xa?

- Khoảng 2km.

3. Mai thường đến trường với ai?

- Cô ấy thường đến trường với ba mình

4. Tại sao thỉnh thoảng Mai lại mất nhiều thời gian hơn để đi đến trường?

- Bởi vì thỉnh thoảng có kẹt xe.

5. Khi ba cô ấy bận, cô ấy đến trường bằng gì?

- Cô ấy đi xe đạp đến trường.

3. Can you find the following expressions in the conversation? Do you knowwhat they mean?

(Em có thể tìm được những thành ngữ sau trong bài đàm thoại không? Em có biết chúng có nghĩa gì không?)

Hướng dẫn giải:

1. hey (to get some’s attention )

2. great idea (when you strongly support or agree with something )

3. can’t wait (very excited and keen to do something )

Tạm dịch:

1. Gây sự chú ý với ai

2. Khi bạn hết sức ủng hộ hoặc đồng ý với điều gì

3. Rất hào hứng và thích làm điều gì đó

d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them

(Làm theo nhóm. Đóng vai với những thành ngữ bên trên. Sau đó thực hành chúng)

Hướng dẫn giải:

-   Hey

A: Hey, shall we go to the zoo this Sunday?

B: Great idea!

A: Yeah, I can’t wait!

Tạm dịch:

-   Hey

A: Này, Chủ nhật này chúng ta đi đến sở thú nhé?

B: Ý kiến hay đấy!

A: Đúng thế, mình rất mong đợi.

2. MEANS Of TRANSPORT (Phương tiện vận chuyển)

Write the words using the first Ferrer

(Viết những từ sử dụng chữ cái đầu tiên được cho)

Hướng dẫn giải:

1. bike/bicycle 

2. bus 

3. ship 

4. boat 

5. ship 

6. train 

7. motorbike 

8. car 

Tạm dịch:

1. xe đạp

2. xe buýt

3. con tàu

4. con thuyền

5. con tàu

6. tàu hỏa

7. xe máy

8. xe hơi

3. Match a verb on the left with a means of transport on the right. There may be more than one correct answer. Add a preposition when necessary.

(Nối một động từ bên trái với một phương tiện giao thông bên phải. Sẽ có hơn một câu trả lời đúng. Thêm giới từ khi cần thiết)

Hướng dẫn giải:

1   - d                ride a bike

2   - c, e            drive a bus/ a car

3   - f                fly by plane

4   - b               sail on/in a boat

5   - c, a, d        get on a bus/ a train/ a bike

6  - c, a, d         get off a bus/ a train/ a bike

1. I usually ride a bike to school.

2. My father drives a car to take me to school.

3. I usually fly to Ha Noi by plane.

4. You can go to Phu Quoc Island by boat.

5. Please get on the bus on time.

6. There is a station ahead; you can get off the train there.

Tạm dịch:

1. Tôi thường đạp xe đến trường.

2. Ba tôi lái xe đưa tôi đến trường.

3. Tôi thường đi Hà Nội bằng máy bay.

4. Bạn có thể đi đến đảo Phú Quốc bằng thuyền.

5. Vui lòng lên xe buýt đúng giờ.

6. Có một ga phía trước; bạn có thể xuống tàu ở đó.

4. Find someone in your class who never

(Tìm ai đó trong lớp mà)

Hướng dẫn giải:

1. walks to school 

Nam usually walks to school.

2. goes to school by bus 

Mai goes to school by bus.

3. cycles for exercise 

Hoa cycles for exercise.

4. takes a train 

Minh take a train to go to his hometown.

5. sails on/ in a boat 

Mr. Hoa sails the boat very well.

6. flies by plane 

Ngoc flies to Da Nang by plane.

Tạm dịch:

1. đi bộ đến trường

Nam thường xuyên đi bộ đến trường.

2. đi xe buýt đến trường

Mai đi xe buýt đến trường. / Mai đến trường bằng xe buýt.

3. đạp xe tập thể dục

Hoa đạp xe để tập thể dục.

4. đi tàu hỏa/ lửa

Minh đi tàu hỏa/ lửa về quê của cậu ấy.

5. lái tàu

Ông Hòa lái tàu rất tốt.

6. đi bằng máy bay

Ngọc đến Đà Nẵng bằng máy bay

Loigiaihay.com

Page 4

1. Have you seen these road signs? Talk about the meaning of the signs below with a partner.

(Em đã từng thấy những biển báo đường bộ chưa? Hãy nói về ý nghĩa của những biển báo bên dưới với một người bạn.)

Hướng dẫn giải:

1. traffic lights 

2. no parking 

3. no right turn 

4. hospital ahead 

5. parking 

6. cycle lane 

7. school ahead 

7. no cycling 

Tạm dịch:

1. đèn giao thông

2. cấm đậu xe

3. cấm rẽ phải

4. bệnh viện phía trước

5. đậu xe

6. đường di xe đạp

7. trường học phía trước

7. cấm chạy xe đạp

2. Label the signs in with the words/phrases below.

(Gắn tên những biển báo trong phần 1 với những từ/ cụm từ bên dưới cho phù hợp)

Hướng dẫn giải:

1. c

2. f

3. P

4. h

5. a

6. d

7. b

8. g

3. Work in pairs. Discuss which of the signs you see on the way to school.

(Làm theo cặp. Thảo luận về biển báo em thấy trên đường đi học)

Hướng dẫn giải:

A: On the way to school, I can see a “no left turn” sign.

B: On the way to school, there is a “school ahead” sign.

A: And there is a hospital on the way to school, so I can see a “hospital ahead” sign.

Tạm dịch:

A: Trên đường đi học tôi có thể thấy một biển báo “cấm rẽ trái”.

B: Trên đường đến trường tối có thể thấy một biển báo “trường học phía trước”.

A: Và có một bệnh viện trên đường đi đến trường, vì thế tôi có thể thấy một biển báo “bệnh viện phía trước.”

4. Listen and repeat. Pay attention to sounds /e/ and /ex/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý những âm /e/ và /ei/)

Click tại đây để nghe:

5. Listen to these sentences carefully. Single­underline the words with sound /e/, and double-underline the words with sound /ei/.

(Nghe những câu này thật cẩn thận. Gạch một gạch bên dưới những từ với âm /e/ và hai gạch dưới những từ có âm /ei/.)

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. Xe đạp của bạn từng bị hỏng khi đến trường chưa?

2. Đến nhà ga không xa lắm.

3. Chúng ta phải tuân thủ luật giao thông vì sự an toàn của chúng ta.

4. Ở Anh bạn phải đi bền trái.

5. Họ đang đợi chuyến tàu hỏa kế tiếp đến.

6. Find the words containing sound /e/ and the words containing sound /ei/ in 1-3 on page 8. Then read them aloud

(Tìm những từ chứa âm /e/ và những từ chứa âm /ei/ trong phần 1-3 trang 8.)

Hướng dẫn giải:

/e/: ahead, red, left

/ei/: phrase, lane, information, way

Loigiaihay.com

Page 5

1. Write sentences with it. Use these cues.

(Viết những câu với It. Sử dụng những gợi ý này.)

1. It is about 700 meters from my house to Youth Club.

2. It is about 5kms from my home village to the nearest town.

3. It is about 120kms from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

4. It is about 384,400kms from the Earth to the Moon.

5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.

Tạm dịch:

Ví dụ: Nhà tôi cách cửa hàng gần nhất khoảng 500 mét.

1. Nhà tôi cách Câu lạc bộ Thanh niên khoảng 700 mét.

2. Làng quê tôi cách thị trấn gần nhất khoảng 5km.

3. Thành Phố Hồ Chí Minh cách Vũng Tàu khoảng 120km.

4. Trái đất cách Mặt trăng khoảng 384.400km.

5. Từ Hà Nội đến sân bay Nội Bài không quá xa.

2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khoảng cách ở khu phố (xóm) của em)

Hướng dẫn giải:

1. A: How far is it from your house to the open-air market?

B: It’s about 2kms.

A: How far is it from your house to the supermarket?

B: It’s about 2kms.

2. A: How far is it from your school to the playground?

B: It’s about 500 meters. 

3. A: How far is it from your house to the river?

B: It’s about 700 meters. 

4. A: How far is it from the bus station to your village?

B: It’s about 200 meters. 

Tạm dịch:

Ví dụ: A: Từ nhà bạn đến trường bao xa?

B: Khoảng 1 km.

1. A: Từ nhà bạn đến chợ trời bao xa?

B: Khoảng 2km.

A: Từ nhà bạn đến siêu thị bao xa?

B: Khoảng 2km.

2. A: Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?

B: Khoảng 500 mét.

3. A: Từ nhà bạn đến sông bao xa?

B: Khoảng 700 mét.

4. A: Từ trạm xe buýt đến làng của bạn bao xa?

B: Khoảng 200 mét.

3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below.

(Hoàn thành các câu với used to hoặc use to và những động từ trong khung bên dưới)

Hướng dẫn giải:

1. used to ride                   

2. used to be   

3. used to go

4. Did you use to...

5. did not use to feel

Tạm dịch:

1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.

2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.

3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.

4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?

5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.

4. Rewrite the sentences using used to.

(Viết lại các câu sử dụng used to)

Hướng dẫn giải:

1. My mum used to live in a small village when she was a girl.

2. There did not used to be (as) many vehicles on the roads.

3. We used to cycle to school two years ago.

4. Now there are more traffic accidents than there used to be.

5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

Hướng dẫn giải:

1. Mẹ tôi từng sống trong một ngôi làng nhỏ khi bà còn là một cô gái.

2. Trên đường từng không có quá nhiều xe cộ.

3. Cách đây 2 năm chúng tôi thường đạp xe đến trường.

4. Bây giờ có nhiều tai nạn giao thông hơn trước dây.

5. Chú tôi từng là một tài xế xe buýt cách đây vài năm, nhưng bây giờ chú làm công việc văn phòng.

5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer

(Làm theo nhóm. Em đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời các câu sau)

Hướng dẫn giải:

1. play marbles

Did you use to play marbles?

Yes, I did. (I used to play them with my friends.)

2. play football in the street 

Did you use to play football in the street?

No, I didn’t. It’s dangerous to play in the street, so I play in the stadium.

3. swim in the pond near your house 

Did you use to swim in the pond near your house?

No, I didn’t. The pond is very polluted

4. ride a tricycle 

Did you use to ride a tricycle?

Yes, I did.

5. ride a buffalo 

Did you use to ride a buffalo?

No, I didn’t.

Tạm dịch:

1. chơi bắn bi

Bạn đã từng chơi bắn bi chưa?

Có, tôi đã từng chơi. (Tôi từng chơi với bạn bè.)

2. chơi đá bóng trên đường

Bạn từng chơi đá bóng trên đường chưa?

Không. Thật nguy hiểm khi chơi trên dường, vì thế tôi chơi ở sân vận động.

3. đi bơi ở hồ gần nhà

Bạn có từng đi bơi ở hồ gần nhà không?

Chưa, tôi chưa từng. Hồ đó rất ô nhiễm.

4. chạy xe đạp 3 bánh

Bạn từng chạy xe đạp 3 bảnh chưa?

Có, tôi đã từng chạy.

5. cưỡi trâu

Bạn từng cưỡi trâu chưa?

Chưa, tôi chưa từng.

Loigiaihay.com

Page 6

1. Look at the flags of some countries. Give the names of these countries

(Nhìn vào những lá cờ của các quốc gia. Đặt tên những quốc gia này cho phù hợp)

Hướng dẫn giải:

1. the UK 

2. Australia 

3. India 

4. Thailand 

5. Malaysia 

Tạm dịch:

1. Anh           

2. Úc

3. Ấn Độ

4. Thái Lan

5. Malaysia

2. Why do these countries drive on the left? Listen to the text then write your answers below.

(Tại sao những quốc gia này lái xe bên trái? Nghe bài văn kế tiếp sau đó viết câu trả lời của em bên dưới)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. Some countries use the same system as the UK.

2. Many people are right-handed (in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword).

Tạm dịch:

1. Vài quốc gia sử dụng cùng một hệ thống với Anh.

2. Nhiều người thuận tay phải (trong quá khứ, điều này có nghĩa là họ có thể cưỡi ngựa sử dụng chủ yếu tay trái, và có thể sử dụng tay phải của họ dễ dàng hơn dể cầm kiếm).

Audio script:

The right side is the wrong side!

Do you know that there are many countries in the world where the traffic rule is to keep to the left? Some of these are the United Kingdom, Australia, India, Thailand, and Malaysia. There are different reasons for this. One is that some countries used the same system as the UK. Another is that many people are right-handed!

Dịch Script:

Đi bên phải là sai!

Bạn có biết rằng có nhiều quốc gia trên thế giới mà quy tắc giao thông là đi bên trái? Một số trong số đó là Vương quốc Anh, Úc, Ấn Độ, Thái Lan và Malaysia. Có nhiều lý do khác nhau cho việc này. Một là một số quốc gia sử dụng cùng một hệ thống như Vương quốc Anh. Mặt khác là nhiều người thuận tay phải!

3. Look at the strange driving laws below. Five of them are true, but one is false. ter jars, can you find the false driving law?

(Nhìn vào luật lái xe kỳ lạ bên dưới. Nằm trong số chúng là đúng, nhưng một cái là sai. Làm theo cặp, em có thể tìm được luật lái xe sai không?)

1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.

2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia.

3. You have to wear a shirt or T-shirt white driving in Thailand.

4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car.

5. In South Africa, you have to let animals go first.

6. In France, you can only reverse your car on Sundays.

Tạm dịch:

1.  Ở Alaska, bạn không được phép Lái xe với một con chó trên nóc xe.

2. Phụ nữ lái xe ở Arab-Saudi là phạm luật.

3. Bạn phải mặc áo sơ mi hoặc áo thun khi lái xe ở Thái Lan.

4. Ở Tây Ban Nha, người mang kính phải mang thêm một cặp kính dự phòng trong xe hơi.

5. Ở  Nam Phi, bạn phải để động vật đi qua trước.

6. Ở Pháp, bạn có thể chỉ lùi xe vào những ngày Chủ nhật. - Luật này là sai!

4. Now, work in groups. Discuss the laws and put them in order from the strangest NT tc the least strange (N 5). Are there strange rules in Viet Nam?

(Bây giờ, làm việc theo nhóm. Bàn luận những luật sau và đặt chúng theo thứ tự kỳ lạ nhất (No 1) đến ít kỳ lạ hơn (No 5). Có luật lệ nào kỳ lạ ở Việt Nam không?)

Hướng dẫn giải:

The strangest law is “You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand”. It is a little weird, because the clothes does not influence driver.

The less strange law is “In Spain, people wear glasses have to carry a spare pair in the car.” This law is so strict and unreasonable.

Next, the law “In South Africa, you have to let animals go first” is a little strange, because it shows that the animals are more important to people.

Next, "It’s illegal for women to drive in Saudi Arabi". The law is a little abnormal.

Lastly, the law “In Alaska, you are no: allowed to drive with a dog on the roof.” is rather ok. Because it’s dangerous with the dog on the roof.

Tạm dịch:

Luật kỳ lạ nhất là “Bạn phải mặc áo khoác hoặc áo than trong khi lái xe ở Thái Lan”. Nó hơi điên rồ, bởi vì quần áo không ảnh hưởng gì tới người lái cả.

Luật ít kỳ lạ hơn là “Ở Tây Ban Nha, người đeo kính phải mang theo một kính dự phòng trong xe.”. Luật hơi nghiêm và không hợp lý.

Kế đến, luật “Ở Nam Phi, bạn phải để cho động vật đi trước”, hơi kỳ lạ, bởi vì ở đó cho thấy rằng động vật quan trọng hơn con người.

Kế đến, "Ở A Rập Saudi phụ nữ lái xe là phạm luật.” Luật này hơi bất bình thường.

Cuối cùng, luật “Ở Alaska, bạn không được phép lái xe với một con chó trên nóc xe" là khá ổn. Vì để chó trên nóc xe là việc nguy hiểm.

Loigiaihay.com

Page 7

1. Look at the picture. Can you see anything that is dangerous?

(Nhìn vào tranh. Em có thể thấy điều gì nguy hiểm không?)

Hướng dẫn giải:

Traffic jam 

Tạm dịch:

Kẹt xe

2. Now match these words to make common expressions

(Bây giờ nối những từ này để làm thành những cụm từ quen thuộc)

Hướng dẫn giải:

1    - g 

2   - d 

3   - b 

4   - c 

5   - a 

6  - h 

7   - f

8  - e 

road users 

means of transport 

Tạm dịch:

1    - kẹt xe

2   - vạch kẻ đường cho người đi bộ

3   - người sử dụng đường bộ

4   - giấy phép lái xe

5   - giới hạn tốc độ

6  - nhà ga xe lửa

7   - vé xe lửa

8  - phương tiện giao thông

Em có thể thấy những cái này trong hình 1 không?

người sử dụng đường bộ

phương tiện giao thông

3. Answer the following question

(Trả lời những câu hỏi sau đây)

When you are a road user, what should you NOT do? 

You shouldn’t talk and laugh loudly, look back, go in a red light...

Tạm dịch:

Khi bạn là người sử dụng phương tiện đường bộ, bạn không nên làm gì?

Bạn không nên nói và cười lớn, nhìn phía sau, vượt đèn đỏ...

4. Read the following text and answer the questions below

(Đọc bài sau và làm những bài tập bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

1. - We should cross the street at the zebra crossing.

2. - He/ she must always fasten the seatbelt.

3. - No, he/ she shouldn’t. Because it is very dangerous. He/ she may cause an accident.

4. - We must give a signal. 

5. - Because the other road users can see them clearly and avoid crashing into them.

Tạm dịch:

ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)

Có vài luật về an toàn đường bộ. Thật quan trọng để tuân theo những luật này khi bạn sử dụng đường bộ.

Người đi bộ

 1. Luôn luôn nhìn cẩn thận khi đi.

2. Sử dụng vỉa hè hoặc đường đi bộ.

3. Đi bộ dọc đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ.

4. Chờ đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

5. Mặc quần áo trắng hoặc màu nhạt ở trong tối.

Tài xế

1. Luôn thắt dây an toàn khi lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn luôn giữ hai tay ở trên tay cầm.

2. Luôn luôn đội nón bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.

4. Sử dụng đèn trước và sau vào ban đêm.

5. Không chở theo một hành khách ngồi trước bạn.

Câu hỏi

1. Bạn nên băng qua đường ở đâu?

- Chúng ta nền băng qua đường ở vạch kể đường cho người đi bộ.

2. Một người luôn phải làm gì khi anh ấy/ cô ấy lái xe?

- Anh ấy/cô ấy phải luôn thắt dây an toàn.

3. Một người lái xe sau khi uống rượu có nên không? Tại sao và tại sao không?

- Không, anh ấy /cô ấy không nên. Bởi vì rất nguy hiểm. Anh ấy /cô ấy có thể gây tai nạn.

4. Bạn phải làm gì trước khi bạn rẽ trái hoặc phải trong khi lái xe hơi hoặc lái xe máy?

- Bạn nên đưa ra tín hiệu.

5. Tại sao khách bộ hành (người đi bộ) nên mặc quần áo màu sáng trong bóng tối?

- Bởi vì những người sử dụng đường bộ khác có thể thấy họ rõ ràng và tránh đâm vào họ.

5. Class survey. Ask your classmates the question

(Khảo sát trong lớp. Hỏi bạn học câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải:

MEANS

name

On foot

Bicycle

Motorbike

Car

Bus

Train

NAM

*

*

NHUNG

*

HOA

*

MINH

*

MAI

*

KHOA

*

LAN

*

The means of transport that is used the most is bicycle.

The means of transport that is used the least is car and bus.

Tạm dịch:

Phương tiện giao thông được sử dụng nhiều nhất là xe đạp.

Phương tiện giao thông được sử dụng ít nhất là xe hơi và xe buýt.

6. Read the following sentences. In groups, discuss who is using the road safely, and who is acting dangerously. Give reasons.

(Đọc các câu sau đây. Làm theo nhóm, thảo luận với những người sử dụng đường bộ an toàn và những người có những hành động nguy hiểm. Đưa ra lý do.)

Hướng dẫn giải:

1. Safe 

2. Dangerous 

3. Safe 

4. Dangerous 

5. Dangerous 

Tạm dịch:

1. Hoàng đang đạp xe đạp và anh ấy đang đội mũ bảo hiểm.

an toàn

2. Ông Linh rất mệt. Ông ấy dang lái xe hơi về nhà rất nhanh.

nguy hiểm

3. Bà Sumito đang lái xe chỉ 200 mét, nhưng bà ấy đang thắt dây an toàn. 

an toàn

4. Ông Lee đang đưa con gái ông ấy đến trường bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi phía trước ông ấy. 

Nguy hiểm

5. Có một vỉa hè nhưng Nam đang đi bộ ở phần đường phía trước vạch dành cho người đi bộ.

Nguy hiểm

Loigiaihay.com

Page 8

1. Work in groups. Where do you think this picture was taken? Why is it special?

(Làm việc theo nhóm. Em nghĩ bức hình này đã được chụp ở đâu? Tại sao nó đặc biệt?)

Hướng dẫn giải:

I think this picture was taken in Brazil. It was a long traffic jam.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Braxin. Nó kẹt xe một hàng dài.

2. Look at the following headline and check your answers.

(Nhìn vào tựa đề sau và kiểm tra những câu trả lời của em. )

Tạm dịch:

KẸT XE PHÁ KỶ LỤC!

Hôm qua, Braxin đã có một sự kẹt xe hàng dài nhất trên thế giới ở thành phố lớn nhất Braxin. Nó dài 295km.

3. Now listen to the passage and choose the correct answer.

(Bây giờ nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. B                

2. C            

3. A                    

4. C

Tạm dịch:

1. São Paulo ở Braxin có những vụ kẹt xe tệ nhất.

2. Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào giờ cao điểm.

3. Nguyên nhân chính của vấn đề này là việc dân số tăng.

4. Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ không tuân theo luật giao thông.

Audio script:

The most common traffic problem in cities around the world is traffic jams. São Paulo in Brazil has the world’s worst daily traffic jams. According to reports, the historical congestion record was set on June 1, 2012, with 295 kilometres of vehicle queues around the city during the evening rush hour. Some other big cities also suffer from serious congestion in the rush hour.

The main cause of this traffic problem is the increase of the population in big cities. So the number of people using the roads has risen several times. The second reason is that the roads are narrow and sometimes are not good enough. Also, many road users have no respect for traffic rules. As a result, this problem is getting worse and worse.

Dịch Script:

Vấn đề giao thông phổ biến nhất ở các thành phố trên khắp thế giới là ách tắc giao thông. São Paulo ở Brazil có ùn tắc giao thông hàng ngày tồi tệ nhất trên thế giới. Theo báo cáo, hồ sơ tắc nghẽn lịch sử được thiết lập vào ngày 1 tháng 6 năm 2012, với 295 km đường đợi xe quanh thành phố trong giờ cao điểm buổi tối. Một số thành phố lớn khác cũng bị tắc nghẽn nghiêm trọng trong giờ cao điểm.

Nguyên nhân chính của vấn đề giao thông này là sự gia tăng dân số ở các thành phố lớn. Vì vậy, số người tham gia giao thông đã tăng lên nhiều lần. Lý do thứ hai là các con đường hẹp và đôi khi không đủ tốt. Ngoài ra, nhiều người dùng đường không có sự tôn trọng các quy tắc giao thông. Kết quả là, vấn đề này ngày càng tồi tệ hơn.

4. Tick the traffic problems in big cities in Viet Nam.

(Đánh dấu chọn vào những vấn để giao thông trong những thành phố lớn ở Việt Nam)

Hướng dẫn giải:

1, 2, 3, 4, 6.

1.One of the traffic problems in our big cities is that there are too many people using the roads.

2. There are too many vehicles on the roads.

3. Many roads are narrow and bumpy.

4. There are traffic accidents every day.

5. Many young people ride their bikes dangerously.

Tạm dịch:

1. có quá nhiều người sử dụng đường bộ

Một trong những vấn đề giao thông ở những thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người sử dụng đường bộ.

2. có quá nhiều phương tiện xe cộ

Có quá nhiều phương tiện xe cộ trên đường.

3. đường chật hẹp và lầy lội

Nhiều con dường chật hẹp và lầy lội.

4. tai nạn giao thông hàng ngày

Có tai nạn giao thông hàng ngày.

5. những người trẻ lái xe đạp thật nguy hiểm

Nhiều thanh niên lái xe đạp thật nguy hiểm.

5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline.

(Viết một đoạn văn vể những vấn để kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

My city - Ho Chi Minh city, has bad traffic problems.

There are so many vehicles on the streets and alleys, from buses, cars, to motorbikes, bicycles. The city has the most motorbikes in this country.

Moreover, the streets are very narrow and bad. They are easily flooded when it rains so heavily. The streets and alleys become bumpy after the rain.

Many traffic users don’t obey the traffic rules. They usually drive and ride very dangerously.

As a result, there are traffic accidents every dav in this city.

Tạm dịch:

Thành phố tôi - Thành phố Hồ Chí Minh, có những vấn đề giao thông thật tệ. Có quá nhiều phương tiện giao thông trên những con đường và hẻm nhỏ, từ xe buýt, xe hơi, xe máy, xe đạp. Thành phố có nhiều xe máy nhất nước.

Hơn nữa, những con đường rất hẹp và tệ. Chúng thường dễ bị ngập khi trời mưa lớn. Đường xá và hẻm trở nên ghập gềnh sau cơn mưa.

Nhiều người tham gia giao thống khống tuân thủ luật giao thòng. Họ thường lái xe và đạp xe rất nguy hiểm.

Kết quả là có nhiều tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày trong thành phố này.

Loigiaihay.com

Page 9

1. What do these signs mean? Write the meaning below each sign. Then put them nto the correct box.

(Những biển báo này có nghĩa gì? Viết ý nghĩa bên dưới. Sau đó đặt chúng vào khung.)

Hướng dẫn giải:

1. Traffic lights 

2. School ahead 

3. Hospital ahead 

4. Cycle lane 

5. Parking

6. No parking 

7. Left turn only 

8. No cycling 

Prohibition signs 

6. No parking 

8. No cycling 

Warning signs 

1. Traffic lights 

2. School ahead 

7. Left turn only 

Information signs 

3. Hospital ahead 

4. Cycle lane 

5. Parking 

Tạm dịch:

1. Đèn giao thông

2. Trường học phía trước

3. Bệnh viện phía trước

4. Làn đường đi xe đạp

5. Chỗ đậu xe

6. Cấm đậu xe

7. Chỉ rẽ trái

8. Cấm đạp xe

Biển báo cấm

6. Cấm đậu xe

8. Cấm đạp xe

Biển báo cảnh báo

1. Đèn giao thông

2. Trường học phía trước

7. Chỉ rẽ trái

Biển báo thông tin

3. Bệnh viện phía trước

4. Làn đường đi xe đạp

5. Chỗ đậu xe

2. Write the names of means of transport in the word web below. Then draw lines joining the correct verbs to the transport.

(Viết tên của những phương tiện giao thông trong mạng từ bên dưới. Sau đó kẻ các đường nối những động từ đúng cho phương tiện giao thông)

3. Change the sentences according to the prompts in brackets

(Thay đổi các câu theo những gợi ý trong ngoặc đơn)

Hướng dẫn giải:

1. Did you use to go to school on foot?

2. Mr. Van didn’t ride his motorbike dangerously.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

4. I used to go out on Sundays.

5. They didn’t use to go on holiday together.

Tạm dịch:

1. Bạn đã từng đi bộ đến trường.

Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.

Ồng Văn đã không đi xe máy nguy hiểm.

3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.

 Đường xá đã từng sạch hơn và yen bình hơn phải không?

4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

Tôi đã từng đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau.

Họ đã từng không đi nghỉ mát cùng nhau.

4. Write sentences using these cues

(Viết các câu sử dụng những gợi ý sau.)

Hướng dẫn giải:

1.   It’s over 100km from my home town to Ho Chi Minh City.

2.   It is about 25km to my grandparents’ house.

3.   I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

4.   There used to be a bus station in the city centre, but it was / has been moved to the suburbs.

5.   Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

Tạm dịch:

1.   Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2.   Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3.   Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4.   Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

5.   Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

5. Match the questions 1 -6 with the answers a-f.

(Nối những câu hỏi từ 1-6 với những câu trả lời từ a-f)

Hướng dẫn giải:

1 - B

2  - A

3  - E

4  - D

5  - F

6  - C

Tạm dịch:

1. Giáo viên tiếng Anh của các bạn đi dạy mỗi ngày bằng gì?

Bằng xe máy.

2. Biển báo đường bộ này có nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là bạn không thể đi vào con đường này.

3. Từ trường chúng ta đến phòng tập thể dục trung tâm có xa không?

Không xa, khoảng lkm thôi.

4. Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến Côn Đảo bằng máy bay?

Khoảng 2 tiếng rưỡi

5. Bạn từng chơi trò chơi nào khi bạn 10 tuổi?

Bắn bi và trôn tìm.

6. Ba của bạn từng đi xe buýt đến chỗ làm phải không?

Không, ông ấy đạp xe đến chỗ làm.

Loigiaihay.com

Page 10

1. In groups, think of some traffic signs to display around your school. Use the following prompts or your own ideas.

(Làm theo nhóm, hãy nghĩ về vài biển báo đường bộ để trưng bày quanh trường. Sử dụng những gợi ý hoặc những ý kiến riêng của em)

Hướng dẫn giải:

“Go” sign 

“One way” sign 

"Stop” sign 

Traffic light sign 

“Speed limit 50” 

-  Yes.

-  No. 

- No. 

Tạm dịch:

Biển báo cho đi

Biển báo một chiều

Biển báo dừng lại

Biển báo đèn giao thông

Biển báo giới hạn tốc độ 50

-  Nên có biển báo giới hạn tốc trong trong sân trường không?

Có.

-  Nên có biển báo một chiều ở hành lang không?

Không.

- Nên có biển báo đèn giao thông ở cổng trường không?

Không

2. Make some of these traffic signs of your own out of paper, cardboard or other materials.

(Làm vài biển báo giao thông của riêng em bằng giấy, bìa carton hoặc vật liệu khác)

3. Show them to your group or class and say:

(Trình bày chúng đến nhóm của bạn/ lớp của bạn và nói:)

Hướng dẫn giải:

What it is? 

What it tells people to do/ not to do, warns people about, or gives information about.

This is “Speed limit 50” sign. It tells people not to drive more than 50 km an hour. 

This is “School a head” sign. It warns people about children crossing the road.

Tạm dịch:

Cái gì đây?

Nó nói cho mọi người thực hiện/ không thực hiện, cảnh báo mọi người về, hoặc cung cấp thông tin về biển báo đó.

Đây là biển báo “Giới hạn tốc độ 50”. Nó báo cho mọi người không lái xe hơn 50km/giờ.

Đây là biển báo: “Trường học ở phía trước”. Nó cảnh báo mọi người về trẻ em đi qua đường.

4. Display your signs in the appropriate places in or around school.

(Trưng bày các biển báo ở những nơi thích hợp trong hoặc xung quanh trường.)

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ đề