Từ ngày 19/5/2009 đến nay là bao nhiêu ngày

Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 226 ngày trong năm.

« Tháng5 năm 2022 »
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14
15 16 17 18 19 20 21
22 23 24 25 26 27 28
29 30 31

Mục lục

  • 1 Sự kiện
  • 2 Sinh
  • 3 Mất
  • 4 Ngày lễ và kỷ niệm
  • 5 Tham khảo

Sự kiệnSửa đổi

  • 715 – Grêgôriô II được bầu làm giáo hoàng của Giáo hội Công giáo Rôma.
  • 869 – Thủ lĩnh loạn binh Bàng Huân cho giết Quan sát sứ Thôi Ngạn Tăng cùng một số thủ hạ, và tuyên bố chống lại triều đình Đường.
  • 934 – Tào thái hậu hạ lệnh phế Lý Tòng Hậu và giáng làm Ngạc vương, tức ngày Quý Dậu (4) tháng 4 năm Giáp Ngọ.
  • 1536 – Người vợ thứ nhì của Quốc vương Anh Henry VIII là Anne Boleyn bị xử trảm vì các tội gian dâm, phản quốc và loạn luân.
  • 1802 – Đệ nhất Tổng tài Pháp Napoléon Bonaparte thiết lập Bắc Đẩu Bội tinh.
  • 1864 – Nội chiến Hoa Kỳ: Trận Spotsylvania Court House kết thúc.
  • 1883 – Quân Cờ Đen phục kích lực lượng Pháp tại Cầu Giấy, giết chết sĩ quan chỉ huy quân Pháp là Henri Rivière.
  • 1890 — Kỉ niệm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • 1919 – Mustafa Kemal Atatürk đổ bộ lên Samsun ở ven bờ biển Đen, bắt đầu cuộc chiến được gọi là Chiến tranh giành độc lập của Thổ Nhĩ Kỳ.
  • 1941 – Một hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập Việt Nam Độc lập Đồng minh, gọi tắt là Việt Minh, theo đề xuất của Hồ Chí Minh.
  • 1959 – Thành lập đơn vị vận tải quân sự chiến lược trên tuyến Đường mòn Hồ Chí Minh.
  • 1991 – Đại đa số cử tri Croatia ủng hộ độc lập từ Nam Tư trong một cuộc trưng cầu dân ý bị cộng đồng người Serb thiểu số tẩy chay.

SinhSửa đổi

  • 701 – Lý Bạch, nhà thơ theo chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng nhất thời Thịnh Đường nói riêng và Trung Hoa nói chung (m.765)
  • 1762 – Johann Gottlieb Fichte, triết gia người Đức (m. 1814)
  • 1795 – Johns Hopkins, thương nhân và nhà nhân đạo người Mỹ (m. 1873)
  • 1889 – Tản Đà, nhà thơ người Việt Nam (m. 1939)
  • 1890 – Hồ Chí Minh, Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (m. 1969)
  • 1914 – Max Perutz, nhà sinh vật học người Áo–Mỹ, đoạt giải Giải Nobel hóa học (m. 2002)
  • 1914 – Ngô Thanh Nguyên, nhà Trung Quốc học, kỳ thủ cờ vây tại Nhật Bản (m. 2014)
  • 1930 – Rudolf E. Kálmán, nhà khoa học người Mỹ gốc Hungary (m. 2016)
  • 1925 – Pol Pot, chính trị gia người Campuchia, Thủ tướng Campuchia (m. 1998)
  • 1925 – Malcolm X, tu sĩ và nhà hoạt động người Mỹ (m. 1965)
  • 1941 – Nora Ephron, đạo diễn, nhà sản xuất, nhà biên kịch người Mỹ (m. 2012)
  • 1945 – Pete Townshend, ca sĩ người Anh
  • 1952 – Bert van Marwijk, cầu thủ, huấn luyện viên bóng đá người Hà Lan.
  • 1955 – James Gosling, nhà khoa học máy tính người Canada–Mỹ, tạo ra Java
  • 1957 – Nguyễn Thanh Bình, chính trị gia người Việt Nam
  • 1963 – Pilín León, Hoa hậu thế giới
  • 1965 – Cecilia Bolocco, người mẫu và dẫn chương trình người Chile, Hoa hậu Hoàn vũ
  • 1969 – Thomas Vinterberg, đạo diễn người Đan Mạch
  • 1977 – Manuel Almunia, cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha
  • 1979 – Diego Forlán, cầu thủ bóng đá người Uruguay
  • 1979 – Andrea Pirlo, cầu thủ bóng đá người Ý
  • 1989 – Huỳnh Minh Thủy, tức Thủy Top, người mẫu, diễn viên, ca sĩ người Việt Nam
  • 1992 - Marshmello, nhà sản xuất thu âm, DJ, ca sĩ người Mỹ
  • 1993 – Kamiki Ryunosuke, diễn viên người Nhật Bản
  • 1993 – Nguyễn Thị Huyền, vận động viên điền kinh Việt Nam
  • 1998- E:U, ca sĩ Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Everglow (nhóm nhạc)

MấtSửa đổi

  • 1296 – Giáo hoàng Cêlestinô V (s. 1215)
  • 1389 – Dmitry Ivanovich Donskoy, Đại công tước Moskva (s. 1350)
  • 1536 – Anne Boleyn, vương hậu của Anh (s. 1501)
  • 1825 – Henri de Saint Simon, triết gia người Pháp (s. 1760)
  • 1860 – Ang Duong, quốc vương Campuchia.
  • 1864 – Nathaniel Hawthorne, tác gia người Mỹ (s. 1804)
  • 1865 – Tăng Cách Lâm Thấm, tướng người Mông Cổ của triều Thanh (s. 1811)
  • 1875 – Nguyễn Hữu Huân, thủ lĩnh nổi dậy người Việt Nam (s. 1830)
  • 1883 – Henri Rivière, sĩ quan và nhà văn người Pháp (s. 1827)
  • 1895 – José Martí, nhà báo, nhà thơ, nhà triết học người Cuba (s. 1853)
  • 1935 – T. E. Lawrence, đại tá người Anh Quốc (s. 1888)
  • 1954 – Charles Ives, nhà soạn nhạc người Mỹ (s. 1874)
  • 1960 – Bùi Kỷ, nhà giáo, nhà nghiên cứu văn hóa người Việt Nam (s. 1888)
  • 1962 - Hồ Văn Tố, Thiếu tướng Quân đội Việt Nam Cộng hòa (Sinh 1915)
  • 1994 – Jacqueline Kennedy Onassis, nhà báo, Đệ nhất Phu nhân Hoa Kỳ (s. 1929)
  • 2000 – Thu Hồ, ca sĩ, nhạc sĩ người Việt Nam (s. 1919)
  • 2001 – Alexei Maresiev, phi công người Liên Xô và Nga (s. 1916)
  • 2002 – John Gorton, quân nhân và chính trị gia người Úc, Thủ tướng Úc (s. 1911)
  • 2009 – Robert F. Furchgott, nhà hóa sinh học người Mỹ, đoạt Giải Nobel hóa học (s. 1916)
  • 2010 – Thanh Vũ, soạn giả cải lương người Việt Nam (s. 1948)

Ngày lễ và kỷ niệmSửa đổi

  • Kỷ niệm thường niên ngày sinh của Hồ Chí Minh được tổ chức ở nhiều cơ quan ở Việt Nam và thủ tục dâng hương tại Lăng Hồ Chí Minh.

Tham khảoSửa đổi

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 19 tháng 5.

Giờ Hoàng Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : giáp tí

tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp m: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nên được lợi. Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục. | Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

Tên ngày : Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

Nên làm : Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.

Kiêng cữ : Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

Ngoại lệ :

- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.

- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.

- Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê bất cửu trường.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Video liên quan

Chủ đề