Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì 2NO2 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì?

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

Hướng dẫn giải:

Vai trò của NO2 là vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

N+4  →  N+5 + 1e

N+4  +1e →  N+3

Cho phản ứng hóa học: NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O. Trong phản ứng trên, NO2 đóng vai trò là:


A.

B.

C.

D.

vừa là chất oxi hóa và chất khử.

Xác định số oxi hóa của N trước và sau phản ứng từ đó xác định được vai trò của NO2 trong phản ừng.

Đua top nhận quà tháng 4/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • nhungchu123abc
  • Quản trị viên của Hoidap247.com

  • 16/08/2021

  • Cám ơn


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

Đua top nhận quà tháng 4/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

Đáp án đúng : C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

A. chỉ bị oxi hoá.

B. chỉ bị khử.

C. không bị oxi hóa, không bị khử.

D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 4 phản ứng oxi hóa - khử - đề ôn luyện số 4 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • : Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

  • Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

  • Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

  • Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử : Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2 ?

  • Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr 3Br2 + KCl + 3H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là : 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

  • Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là : Fe3O4 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là : MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl

  • Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

  • Trong phản ứng FexOy + HNO3 N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ

  • Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ

  • Trong phản ứng Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

  • Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

  • Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :

  • Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :

  • Cho quá trình : NO3- + 3e + 4H+ NO + 2H2O Đây là quá trình :

  • Cho quá trình : Fe2+ Fe 3++ 1e Đây là quá trình :

  • Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là :

  • Cho các hợp chất : NH

    , NO2, N2O, NO
    , N2 Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :

  • Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :

  • Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?

  • Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành

  • Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

  • Trong phản ứng oxi hóa – khử

  • Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng :

  • Chất oxi hoá là chất

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • ** Nếu gen A và a không liên kết với 2 gen kia, cơ thể có kiểu gen Aa

    tự thụ phấn.

    Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là:

  • Năm 1908, Hacđi và Vanbec đã đồng thời phát hiện ra định luật:

  • Nội dung định luật Hacđi - Vanbec:

  • Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là:

  • Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là:

  • Quần thể tự phối là:

  • Quần thể giao phối là:

  • Quần thể giao phối khác quần thể tự phối:

  • Ở quần thể giao phối có đặc điểm di truyền cơ bản là:

  • Thành phần kiểu gen của một quần thể có tính chất:

Video liên quan

Chủ đề