Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao

Trong các đặc trưng của quần thể đặc trưng nào cơ bản nhất .vì sao

Trình bày đặc điểm quan trọng nhất trong quần thể

trong 3 đặc trưng của quần thể ( tỉ lệ giới tính , thành phần nhóm tuổi , mật độ quần thể ) , đặc trưng nào quan trọng nhất .? vì sao ?

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

trong 3 đặc trưng của quần thể ( tỉ lệ giới tính , thành phần nhóm tuổi , mật độ quần thể ) , đặc trưng nào quan trọng nhất .? vì sao ?

Các câu hỏi tương tự

Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào quan trọng nhất?


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là gì?

Lời giải:

Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật bao gồm

- Tỷ lệ giới tính

- Nhóm tuổi

- Sự phân bố cá thể của quần thể

- Mật độ cá thể của quần thể

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về Đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật nhé

1. Tỉ lệ giới tính trong quần thể sinh vật

- Là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính đặc trưng cho loài nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và điều kiện sống.

- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường. Người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ, các đàn gà, hươu, nai... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.

2. Nhóm tuổi trong quần thể sinh vật

Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản.

- Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ non đến già, ta có tháp tuổi hay tháp dân số.Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể:quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái(quần thể già).

+ Quần thể trẻ (đang phát triển) có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (tháp tuổi A).

+ Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau (tháp tuổi B).

+ Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (tháp tuổi C).

- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:

+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.

+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể.

+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.

3.Sự phân bố cá thể của quần thể

Tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong khu vực phân bố. Có ba kiểu phân bố cá thể:

4. Mật độ cá thể của quần thể

- Là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể (kích thước quần thể). Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt để giành thức ăn, nơi ở... dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao. Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì ngược lại, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

  • Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Quần thể là gì? Hãy nêu ví dụ về một số quần thể mà em biết.

Trả lời

Quảng cáo

   Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, những cá thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.

   Ví dụ: quần thể cây thông trên đồi thông, quần thể cá chép nuôi trong 1 ao cá, quần thể lúa trên một cánh đồng.

Câu 2: Các đặc trưng cơ bản của quần thể là gì? Đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Trả lời

Quảng cáo

   - Quần thể có 3 đặc trưng cơ bản là: tỉ lệ đực cái, thành phần nhóm tuổi và mật độ cá thể.

   - Trong đó, đặc trưng quan trọng nhất là mật độ cá thể. Vì nó quyết định mức sử dụng nguồn sống trong môi trường và khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

Câu 3: Những điểm giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác là gì?

Trả lời

   Những điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác là:

   a. Giống nhau

   - Đều là các sinh vật sống thành quần thể.

   - Đều có các đặc trưng cơ bản cho từng quần thể như: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ, …

   - Đều có khả năng bị biến động số lượng do các tác nhân ngẫu nhiên.

   - Đều có cơ chế cân bằng quần thể dựa vào tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.

Quảng cáo

   b. Khác nhau

   - Nhờ có tư duy trừu tượng, con người có các đặc điểm mà các quần thể sinh vật khác không có như: văn hoá, giáo dục, kinh tế, …

   - Do luật kết hôn và văn hoá, ở quần thể người chỉ được kết hôn một vợ - một chồng và số con hạn chế vì vậy con người chủ động điều chỉnh được mật độ, sự cạnh tranh giữa các cá thể không gay gắt như các sinh vật khác.

   - Nhờ vào lao động và tư duy, con người cải tạo thiên nhiên, tự tạo ra môi trường sống thích hợp mà các quần thể khác không làm được.

Câu 4: Tại sao mỗi quốc gia cần có chính sách phát triển dân số hợp lí?

Trả lời

   - Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.

   - Phát triển dân số hợp lí là không dể dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Đồng thời cũng không để dân số giảm sút quá mức dẫn tới thiếu hụt nguồn lao động, khai thác tài nguyên không hợp lí, …

   - Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.

Câu 5: Quần xã sinh vật là gì? Những đặc điểm cơ bản của một quần xã là gì?

Trả lời

   - Quần xã sinh vật là là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều lài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.

   - Những đặc điểm cơ bản của một quần xã là:

    + Số lượng loài thể hiện qua các chỉ số về: độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp.

    + Thành phần loài trong quần xã có 2 chỉ số là loài ưu thế và loài đặc trưng.

Câu 1: Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là:

   A. Có số cá thể cùng một loài

   B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định

   C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật

   D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản

Câu 2: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở:

   A. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã

   B. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

   C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã

   D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã

Câu 3: Độ nhiều của quần xã thể hiện ở:

   A. Khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên

   B. Tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống

   C. Mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã

   D. Mức độ di cư của các cá thể trong quần xã

Câu 4: Trong quần xã loài ưu thế là loài:

   A. Có số lượng ít nhất trong quần xã

   B. Có số lượng nhiều trong quần xã

   C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã

   D. Có vai trò quan trọng trong quần xã

Câu 5: Hoạt động nào dưới đây có chu kì ngày- đêm?

   A. Sự di trú của chim khi mùa đông về

   B. Gấu ngủ đông

   C. Cây phượng vĩ ra hoa

   D. Lá của các cây họ đậu khép lại vào luác hoàng hôn và mở ra vào lúc buổi sáng

Câu 6: Hoạt động nào có chu kì mùa?

   A. Dời tổ tìm mồi lúc chiều tối

   B. Hoa mười giờ nở vào khoảng giữa buổi sáng

   C. Hoa phù dung sớm nở tối tàn

   D. Chim én di cư về phương Nam

Câu 7: Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã, từ dạng khởi đầu được thay thế bằng các quần xã khác nhau và cuối cùng dẫn đến một quần xã ổn định, được gọi là:

   A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật

   B. Diễn thế sinh thái

   C. Điều hoà mật độ cá thể của quần xã

   D. Cân bằng sinh thái

Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hỏi từ số 33 đến số 36

Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và…..(I)…, bao gồm…..(II)….và khu vực sống của quần xã được gọi là…..(III)……Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các……(IV)…..trong môi trường.

Câu 8: Số (I) là:

   A. thường xuyên thay đổi

   B. tương đối ổn định

   C. luôn duy trì không đổi

   D. không ổng định

Câu 9: Số (II) là:

   A. quần xã sinh vật

   B. các quần thế cùng loài

   C. các cá thể sinh vật

   D. các cá thể sinh vật

Câu 10: Số (III) là:

   A. nơi phân bố

   B. sinh cảnh

   C. không gian

   D. phát tán

Câu 11: Số (IV) là:

   A. nhân tố hữu sinh

   B. nhân tố sinh thái

   C. nhân tố vô sinh

   D. sinh cảnh

Câu 12: Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là:

   A. Thành phần không sống và sinh vật

   B. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ

   C. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải

   D. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải

Câu 13: Trong một hệ sinh thái, cây xanh là:

   A. Sinh vật phân giải

   B. Sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ

   C. Sinh vật sản xuất

   D. Sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất

Câu 14: Sinh vật tiêu thụ bao gồm:

   A. Vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ

   B. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt

   C. Động vật ăn thịt và cây xanh

   D. Vi khuẩn và cây xanh

Câu 15: Hoạt động nào sau đây là của sinh vật sản xuất:

   A. Tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp

   B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ

   C. Phân giải xác động vật và thực vật

   D. Không tự tổng hợp chất hữu cơ

Sử dụng sơ đồ lưới thức ăn dưới đây để trả lời các câu hỏi từ số 41 đến số 47

Câu 16: Số chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn trên là:

   A. 4

   B. 5

   C. 6

   D. 7

Câu 17: Các sinh vật không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn nói trên là:

   A. Cây xanh và vi khuẩn

   B. Chuột và rắn

   C. Gà, thỏ và cáo

   D. Mèo, cáo, rắn

Câu 18: Tên của các sinh vật tiêu thụ là mắt xích chung của lưới thức trên:

   A. Thỏ, gà, mèo và cáo

   B. Chuột, thỏ, gà, mèo, cáo và rắn

   C. Gà, mèo, cáo và rắn

   D. Chuột, thỏ, mèo, cáo và rắn

Câu 19: Mắt xích chung nhất cho lưới thức trên là:

   A. Cây xanh và thỏ

   B. Cây xanh và vi khuẩn

   C. Gà, cáo và rắn

   D. Chuột, thỏ và gà

Câu 20: Tổng số mắt xích chung của lưới thức ăn nói trên là:

   A. 6

   B. 5

   C. 4

   D. 3

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn nói trên?

   A. Chuột là mắt xích chung trong lưới thức ăn

   B. Cáo không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn

   C. Mỗi chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích

   D. Có tất cả 8 chuỗi thức ăn

Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lưới thức ăn nói trên?

   A. Có hai loài không phải là mắt xích chung

   B. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ là mắt xích chung

   C. Mèo tham gia vào 4 chuỗi thức ăn

   D. Rắn chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn

Câu 23: Hãy chọn trả lời đúng trong các đáp án dưới đây về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn:

   A. Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ

   B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất→ Sinh vật phân giải

   C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải

   D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ

Câu 24: Sinh vật nào sau đây luôn luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn?

   A. Cây xanh và động vật

   B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ

   C. Động vật, vi khuẩn và nấm

   D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm

Câu 25: Hãy chọn câu có nội dung đúng trong các câu sau đây:

   A. Sinh vật sản xuất luôn sử dụng sinh tiêu thụ làm thức ăn

   B. Sinh vật phân giải luôn là nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ

   C. Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái

   D. Vi khuẩn và nấm không phải là sinh vật phân giải

Đáp án và hướng dẫn giải

1. C 6. D 11. C 16. B 21. C
2. B 7. B 12. A 17. B 22. C
3. C 8. B 13. C 18. A 23. C
4. D 9. A 14. B 19. B 24. D
5. D 10. B 15. A 20. A 25. C

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 chọn lọc, có lời giải khác:

Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:

  • Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao

Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao

Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao

Trong những đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào cơ bản nhất vì sao

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

quan-the.jsp