Bộ câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết tài chính tiền tệ của ĐH KTQD
LỚP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 45 C Tài liệu chỉ được sử dụng vì mục đích nghiên cứu khoa học. Nghiêm cấm sử dụng với mục đích thương mại. Xin liên hệ trực tiếp tác giả để biết thêm chi tiết. BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 1. TS. Đặng Ngọc Đức - Nhóm trưởng BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi: a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường. e) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó. TL: d) theo định nghĩa về “Liquidity” Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là: Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là: d) Không có câu nào trên đây đúng Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là: d) Vàng và ngoại tệ mạnh. e) Không có phương án nào đúng. TL: a) vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây a) Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được b) Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ c) Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên d) Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên TL: d) cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm: a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị. b) Được chấp nhận rộng rãi. c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng. e) Không có phương án nào đúng. TL: d) theo luận điểm của F. Minshkin (1996), Chương 2. Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng? a) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng. b) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế. c) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế. d) Cả 3 phương án trên đều đúng. TL: d) Vì phương án b) là một mệnh đề đúng. Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng: a) Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”. b) Thương mại giữa các nước được khuyến khích. c) Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng. TL: d) vì phương án c) là sai: lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng. 10. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị. c) Phương tiện lưu giữ giá trị. d) Phương tiện thanh toán quốc tế. e) Không phải các ý trên. 11. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới a) Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt c) Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó 12. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì: a) Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ. b) Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế. c) Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá d) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác. TL: c) Vì MV=PY, giả sử P/V ít thay đổi, M sẽ phụ thuộc vào Y. Y không ngừng tăng lên, khối lượng và trữ lượng Vàng trên thế giới sẽ không thể đáp ứng. 13. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ a) Theo cung cầu hàng hoá. b) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ. d) Theo giá cả của thị trường quốc tế. TL: c) Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố Cung, Cầu, sự điều tiết của Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá cả. 14. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì: a) thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất. b) các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn. c) đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến d) hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế. 15. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là: b) Tiền được làm bằng giấy. c) Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chương 2: Tài chính doanh nghiệp
|