Tôi của 10 năm sau bằng tiếng Hàn

노후 대책이요?

Kế hoạch khi về già?

티엔은 오늘 남편과 함께 미래의 계획을 이야기합니다. 나이 든 후의 모습과 아들의 성장한 모습을 그려 보는 부부, 어떤 계획을 세워야 할까요? Hôm nay Thiện cùng chồng nói chuyện về việc lập kế hoạch cho tương lai.Khi con trai đã trưởng thành và vợ chồng đã có tuổi thì phải lập kế hoạch như thế nào?

Tôi của 10 năm sau bằng tiếng Hàn


Từ mới:
가게를 차리다 (Mở cửa hàng) 계획을 세우다 (Lập kế hoạch)
교육비 (Phí giáo dục, tiền cho con cái ăn học) 기술을 배우다 (học kỹ thuật, học cách làm) 노후 (khi già, tuổi già) 늙다 (Già) 대비하다 (Chuẩn bị cho những việc lớn) 대책을 세우다 (Lập kế hoạch cho việc lớn)

돈을 벌다 (Kiếm tiền) 모으다 (Góp, dồn) (Số tiền lớn)

별로 (Không mấy, hầu như không)

시간을 보내다 (Dành thời gian) 아끼다 (Tiết kiệm, quý trọng)

읍내 (trong ấp, trong xóm) 자식들 (Con cái) 의지하다 (Trông mong, mong muốn) 젊다 (Trẻ) 충분하다 (Đủ)
Hội thoại:
티엔: 제가 방송에서 보니까 젊을 때부터 노후 대책을 세워야 한대요.
남편: 노후 대책이요?
티엔: 네, 요즘은 늙어서 자식들한테 의지하는 사람이 별로 없대요. 한국은 노후에 연금을 받을 수 있나요?
남편: 연금이 있어서 우리도 가입하고 있긴 하지만 그것만으로는 충분하지 않을 거예요.
티엔: 우리가 더 나이 들면 돈도 벌고 시간도 같이 보낼 수 있는 뭔가를 하면 좋겠어요. 저는 한 10년 후쯤 읍내에서 빵가게를 하고 싶어요. 빵 만드는 기술을 배워서 직접 만들어 팔면 좋을 것 같아요.

남편: 그럼 좋겠네요. 당신은 빵을 만들고 나는 빵을 팔고…. 빵가게를 차리려면 목돈이 필요할 텐데…, 지금부터 적금도 붓고 돈을 열심히 모아야겠어요.


티엔: 그래요. 저도 더 아끼고 열심히 일할게요. 우선 우리 민수 대학교에 보낼 계획을 세워야겠어요.
남편: 그렇지요. 앞으로 점점 교육비가 많이 들어갈 테니까요.

Thiện: Em xem trên truyền hình thấy nói rằng cần phải lập kế hoạch chuẩn bị khi về già từ khi còn trẻ đó anh.


Chồng: Kế hoạch khi về già hả?
Thiện: Dạ, em nghe nói dạo này không còn mấy người già trông chờ vào con cháu nữa. Ở Hàn Quốc khi về già có được nhận tiền trợ cấp không anh?
Chồng: Chúng ta cũng có thể đăng ký nhận tiền trợ cấp nhưng sẽ không đủ đâu em à.
Thiện: Sau này về già anh với em làm gì để vừa có thời gian bên nhau vừa có thể kiếm được tiền nhỉ? Khoảng 10 năm sau em muốn mở một cửa hàng bánh trong ấp.Nếu học kỹ thuật làm bánh để trực tiếp làm và bán thì chắc là được đó anh.

Chồng: Hay đó. Em làm bánh còn anh thì đứng bán...Nếu mở cửa hàng bánh thì cần phải có một

số vốn lớn ...vì vậy nên từ giờ chắc là chúng ta phải chăm chỉ làm việc kiếm tiền và tiết kiệm dần em à.

Thiện: Đúng vậy. Em sẽ làm việc chăm chỉ và tiết kiệm hơn. Trước mắt chúng ta chắc phải lập kế hoạch sau này cho Min Su đi học Đại học.


Chồng: Đúng như thế. Vì sau này dần dần sẽ càng phải tốn nhiều tiền học phí cho con mà.

Biểu hiện:

티엔은 미래에 빵가게를 차릴 생각입니다.

무엇인가를 하려고 하는 의지를 나타내는 표현을 배워봅시다.

Thiện có suy nghĩ là sẽ mở một tiệm bánh trong tương lai.

Hãy cùng học cách biểu hiện khi mong muốn làm điều gì đó.

가게를 차리려고 해요. Định mở cửa hàng bánh.
지금 출발하려고 해요. Bây giờ đang định xuất phát.
고향음식을 만들려고 해요. Định làm món ăn quê hương.
이따가 먹으려고 해요. Định lát nữa mới ăn.
한국음식을 배우려고 해요. Định học cách nấu món ăn Hàn Quốc.

Tôi của 10 năm sau bằng tiếng Hàn


Tìm hiểu kỹ hơn về ngữ pháp -(으)려고 하다 tại đây.


Cũng có những cách biểu hiện như thế này. Khi nói về những mong muốn, dự định trong tương lai thì có thể dùng thì tương lai như

‘-(으)ㄹ 거예요’ sẽ (làm gì đó). 갈 거예요.= sẽ đi


Tìm hiểu kỹ hơn về ngữ pháp -(으)ㄹ 거예요 tại đây

và ‘- 겠어요’sẽ (làm gì đó). 가겠어요.=sẽ đi


Tìm hiểu kỹ hơn về ngữ pháp ‘- 겠’ tại đây

- Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại khác: tại đây


- Luyện đọc dịch tiếng Hàn: tại đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú
- Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: https://www.facebook.com/groups/tienghanlythu


Trích dẫn từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.


Tùy theo từng mục đích thì bạn có thể sử dụng các mẫu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Hàn dưới đây.

Cơ bản

Áp dụng những thông tin qua bài viết bạn có thể dễ dàng tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hoàn chỉnh như ở dưới đây.

Bài số 1: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

안녕하십니까? 제 이름은 Huyen Anh입니다. 제 생년월일은 1999년 9월 9일입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Hải Phòng입니다. 지금은 부모님과 같이 살고있습니다. 제 가족은 모두 4명입니다. 우리부모님, 남동생 그리고 저입니다. 우리 아버지께서는 56 세이십니다. 아버지께서는 회사의 경비이십니다. 우리 어머니께서는 52세이십니다. 어머니께서는 의사십니다. 제 남동생은 16살이고 중학생입니다. 저는 영화보기와 요리하기 좋아합니다. 여행도 좋아합니다. 감사합니다.

Xin chào. Tên của tôi là Huyền Anh. Ngày sinh của tôi là 9/9/1999. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Hải Phòng. Bây giờ tôi đang sống cũng bố mẹ. Gia đình tôi có 4 người. Bố mẹ tôi, em trai và tôi. Bố tôi 57 tuổi. Bố tôi là bảo vệ của công ty. Mẹ tôi 52 tuổi. Mẹ tôi làm bác sĩ. Em trai tôi 16 tuổi và là học sinh trung học. Tôi thích nấu ăn và xem phim. Tôi cũng thích đi du lịch. Tôi xin cảm ơn.

Bài số 2: Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

안녕하세요? 제 이름은 Phương Nga입니다. 제 생일은 1995년 9월 9일이고 올해 25살입니다 . 저는 회사원입니다. 제 고향은 Vinh Phuc 입니다. 하지만 지금 하노이에서 살고 있습니다. 우리 가족은 모두 5명입니다. 아버지, 어머니, 언니 , 남동생과 저입니다. 우리 아버지는 49살이시고 우리 어머니는 44살이십니다. 우리 부모님은 사업가입니다. 첫 번째 언니는 23살이고 고향에 있는 초등학교 선생님입니다. 남동생은 11살이고 중학교에 다닙니다. 제 취미는 쇼핑하기, 노래하기, 배구하기, 배드민턴을 치기입니다. 저는 엑소의 빅팬입니다. 감사합니다.

Xin chào. Tên của tôi là Phương Nga. Tôi sinh vào ngày 9/9/1995 và năm nay tôi 25 tuổi. Tôi là nhân viên văn phòng. Quê tôi ở Vĩnh Phúc tuy nhiên hiện tại tôi sống ở Hà Nội. Gia đình của tôi có tất cả 5 người. Bố, mẹ, chị gái, em trai và tôi. Bố tôi 49 tuổi còn mẹ tôi 44 tuổi. Bố mẹ tôi đều là doanh nhân. Chị gái tôi 23 tuổi và đang là giáo viên dạy tiểu học ở quê. Em trai tôi 11 tuổi và đang học trung học. Sở thích của tôi là mua sắm, ca hát, chơi bóng chuyền và chơi cầu lông. Tôi là fan hâm hộ lớn của nhóm nhạc EXO. Tôi xin cảm ơn

Bài số 3: Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

안녕하세요? 저는 Tran Thuy Nga입니다. 저는 30살입니다.  베트남 사람입니다. 저는 가수입니다. 지금 Ho Chi Minh에서 살고 있습니다. 우리 가족은 모두 3명입니다. 아버지, 어머니 그리고 저입니다. 우리 아버지께서는 59 세이십니다. 아버지께서는 요리사십니다. 우리 어머니께서는 55세이십니다. 어머니께서는 주부십니다. 음악을 아주 좋아합니다. 감사합니다.

Xin chào. Tôi tên là Trần Thúy Nga. Tôi 30 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Tôi là ca sĩ. Hiện nay tôi đang sống ở Hồ Chí Minh. Gia đình tôi có tất cả 3 người. Bố , mẹ và tôi. Bố tôi 59 tuổi. Bố tôi là đầu bếp. Mẹ tôi 55 tuổi, là nội trợ. Tôi rất thích âm nhạc. Tôi xin cảm ơn.

Bài số 4: Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn có phiên âm

안녕하십니까? (An-nyong-ha-sê-yo)

저는 Hoang 입니다. (Cho-nưn-Hoàng-im-ni-ta)

저는올해 17 살입니다 (Cho-nưn-ôl-hê-sip-chil-san-im-ni-ta).

저는 학생입니다 (Cho-nưn-hac-seng-im-ni-ta)

제고향은 Nam Định 입니다 (Chê-cô-hyang-ngưn-Nam-Định-im-ni-ta)

우리 가족은 모두 두명 입니다 (U-ri-ka-chô-cưn-mô-đu-đu-myang-im-ni-ta)

어머니 하고 저 입니다 (O-mo-ni-ha-cô-cho-im-ni-ta)

어머니 연세는 41세 입니다 (O-mo-ni-yon-chê-sa-sip-il-sê-im-ni-ta)

제 취미는 여행하기와 외국어공부하기 입니다 (Chê-chuy-mi-nưn-yo-heng-ha-cô-oa-cu-co-công-bu-ha-ki-im-ni-ta)

감사합니다 (Cam-sa-ham-ni-ta)

Xin chào. Tôi tên là Hoàng. Năm nay tôi 17 tuổi. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Nam Định. Gia đình tôi có 2 người. Mẹ tôi và tôi. Mẹ tôi 41 tuổi. Sở thích của tôi là xem phim và học tiếng Hàn Quốc. Tôi xin cảm ơn.

Phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc

Khi phỏng vấn visa du học ngoài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn Quốc thì đại sứ quán sẽ yêu cầu thêm phần kế hoạch học tập của bạn. Bạn cần thêm vào những phần sau:

  • Học tiếng Hàn được bao lâu
  • Lý do yêu thích du học Hàn Quốc và chọn lựa trường học
  • Dự định về kế hoạch học tập trong các năm tiếp theo

Bài số 5: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

안녕하십니까? 제 이름은 Huyen Anh입니다. 제 생년월일은 1997년 9월 9일입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Hải Phòng입니다. 지금은 부모님과 같이 살고있습니다. 제 가족은 모두 4명입니다. 우리부모님, 남동생 그리고 저입니다. 우리 아버지께서는 56 세이십니다. 아버지께서는 회사의 경비이십니다. 우리 어머니께서는 52세이십니다. 어머니께서는 의사십니다. 매달 우리 부모님의 수입은 오천만동입니다. 제 남동생은 16살이고 중학생입니다. 저는 영화보기와 요리하기 좋아합니다. 여행도 좋아합니다. 올해 8월부터 대학교를 졸업하자마자 한국유학 가기로했습니다. 저는 한국어를 배운지 3개월이 됐습니다.

베트남에서 재무회계 전공으로 대학을 졸업했습니다. 그래서 경영학 석사 학위를 공부할 계획이었습니다. 유학 과정에서 문화, 사람, 음식, 생활비, 공부 비가 가족 환경에 적합하기 때문에 한국이 최선의 선택임을 깨달았습니다. 인터넷과 써니 유학 센터를 통해 숭실대학교를 알게되었습니다. 학교에는 저에게 맞는 MBA 과정이 있습니다. 저는 이 대학교에서 1 년 동안 한국어를 공부하고 TOPIK 4급을 받고싶습니다. 그리고나서 2 년후에 MBA 특수 과정을 신청하겠습니다. 대학교에서 3 년 동안 학교 축제에 참여하고, 휴일에 아르바이트를 하고, 한국 문화 체험 코스에 참여하고싶습니다. 그리고 많은 한국인 친구를 사귀고싶습니다. 제 시간에 공부하고 과정을 이수하려고 노력할 것입니다. 저는 한국인들이 어떻게 일하는지 배우기 위해 졸업한후에 한국에서 1-2년 일하고싶습니다. 그다음 베트남으로 돌아와서 베트남에 투자하는 한국 회사에서 일할 것입니다. 감사합니다.

Tôi của 10 năm sau bằng tiếng Hàn

Xin chào. Tên của tôi là Huyền Anh. Ngày sinh của tôi là 9/9/1997. Quê tôi ở Hải Phòng. Tôi là học sinh. Bây giờ tôi đang sống cũng bố mẹ. Gia đình tôi có 4 người. Bố mẹ tôi, em trai và tôi. Bố tôi 57 tuổi. Bố tôi là cảnh vệ của công ty. Mẹ tôi 52 tuổi. Mẹ tôi làm bác sĩ. Thu nhập mỗi tháng của bố mẹ tôi là 50.000.000 đồng. Em trai tôi 16 tuổi và là học sinh trung học. Tôi thích nấu ăn và xem phim. Tôi cũng thích đi du lịch. Tôi đã học tiếng Hàn được 3 tháng.

Tôi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán ở trường đại học. Vì vậy, tôi có kế hoạch học lên thạc sĩ ngành kinh doanh nữa. Văn hóa, con người, ẩm thực, phí sinh hoạt phù hợp với hoàn cảnh gia đình tôi nên tôi lựa chọn Hàn Quốc để đi du học. Thông qua internet và trung tâm du học sunny tôi biết đến trường soongsil. Trong trường này có hệ MBA rất phù hợp với tôi. Trong 1 năm đầu tiên tôi sẽ học tiếng Hàn và tôi mong muốn đạt được topik 4, sau đó tôi sẽ học MBA trong vòng 2 năm . Trong suốt 3 năm du học tôi muốn được tham dự các lễ hội, làm thêm vào ngày nghỉ và tham gia trải nghiệm văn hóa. Và tôi cũng muốn làm quen với nhiều bạn người Hàn Quốc. Tôi muốn biết cách người Hàn làm việc như thế nào nên sau khi tốt nghiệp tôi muốn ở lại Hàn Quốc làm việc từ 1 đến 2 năm. Sau đó tôi sẽ quay lại Việt Nam và làm việc cho các công ty Hàn Quốc. Tôi xin cảm ơn.

Trên đây là những thông tin về cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn và 5 bài mẫu mà du học Sunny muốn gửi đến cho bạn. Mong rằng qua bài viết này bạn có thể tự mình giới thiệu về bản thân cũng như giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hàn. Chúc các bạn thành công!