Tính khối lượng trung bình của xăng năm 2024

Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Công thức (D là khối lượng riêng, đơn vị ; m là khối lượng, đợn vị ; V là thể tích, đơn vị )

Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.

Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên (g/cm³).

Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính trước.

Khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể được tính bằng khối lượng, m, của nó chia cho thể tích, V, của nó, và thường được ký hiệu là ρ (đọc là "rô"; tiếng Anh: rho):

ρ = m/V

Tỷ khối, tỷ trọng

Theo quy ước, tỷ lệ giữa mật độ hoặc khối lượng riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của nước ở 4°C thì được gọi là tỷ khối hoặc tỷ trọng của chất đó.

Trong thực hành, nhiều phép đo khối lượng riêng được thực hiện bằng việc so sánh với nước; hơn nữa khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000kg/mét khối, một con số dễ sử dụng trong chuyển đổi sang hệ đo lường quốc tế.

Xăng dầu là mặt hàng kinh doanh đặc biệt, cần những quy định quản lý riêng do Nhà nước ban hành. Vì vậy, doanh nghiệp xăng dầu cần hiểu rõ các quy định về tỷ lệ hao hụt xăng dầu và quản lý xăng dầu chính xác để tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu hiệu quả.

Căn cứ theo Nghị định số 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu, tỷ lệ hao hụt xăng dầu được quy định như sau.

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu được áp dụng cho hoạt động kinh doanh xăng dầu bao gồm: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu, pha chế, phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.

Đối tượng áp dụng là thương nhân kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước có các hoạt động liên quan đến kinh doanh xăng dầu.

Hao hụt xăng dầu là sự thiếu hụt xăng dầu về số lượng do bay hơi tự nhiên, bám dính; ảnh hưởng của các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật và giao nhận trong quá trình nhập, xuất, tồn chứa, xúc rửa bể và phương tiện vận chuyển, pha chế, vận chuyển xăng dầu.

Tính khối lượng trung bình của xăng năm 2024

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu được tính theo tỷ lệ hao hụt tối đa, và được quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ: 15oC; áp suất: 101,325 kPa).

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Phương tiện nhập

Tỷ lệ hao hụt (%)

1 Xăng khoáng Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.42

0.33

0.25

0.12

2 Xăng sinh học E5, E10 Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.47

0.36

0.28

0.13

3 Etanol nhiên liệu E100 Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.25

0.12

4 Dầu hỏa (KO), JET A-1 Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.36

0.29

0.15

0.10

5 Diesel (DO) Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.33

0.25

0.12

0.08

6 Nhiên liệu đốt lò (FO) Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.33

0.25

0.12

0.05

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xuất qua đồng hồ xăng dầu hoặc lượng xăng dầu xuất đi tại bể xuất. Cụ thể:

STT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%)

Đồng hồ – phương tiện Bể – phương tiện

1

Xăng khoáng

0.15

0.25

2

Xăng sinh học E5, E10

0.17

0.28

3

Etanol nhiên liệu E100

0.15

0.25

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.12

0.20

5

Diesel (DO)

0.10

0.16

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.08

0.12

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa ngắn ngày

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với trung bình cộng của lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01, ngày 10, ngày 20 và ngày cuối cùng của tháng. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt tồn chứa ngắn ngày (%) Bể ngầm, bể hang, kho nổi/tàu dầu, xà lan Bể ngoài trời Trụ đứng

Trụ nằm

1

Xăng khoáng:

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.1

0.12

0.15

0.2

2

Xăng sinh học E5, E10:

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.11

0.13

0.17

0.22

3

Etanol nhiên liệu E100

0.15

0.2

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.012 0.02

0.025

5

Diesel (DO):

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.01

0.008

0.015

0.02

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.003

0.003 0.003

Tỷ lệ hao hụt xăng xăng dầu công đoạn tồn chứa dài ngày

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tồn chứa ngày 01 của tháng. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt tồn chứa ngắn ngày (%) Bể ngầm, bể hang Kho nổi/tàu dầu, xà lan Bể ngoài trời Trụ đứng Trụ nằm

1

Xăng khoáng:

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.05

0.068

0.1

0.12

0.145

2

Xăng sinh học E5, E10

– – 0.12

0.145

3

Etanol nhiên liệu E100

0.006 0.01 0.014 0.017

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.005 0.008 0.012

0.015

5

Diesel (DO)

0.003 0.003 0.003

0.003

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xúc rửa

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với dung tích bể chứa, phương tiện vận chuyển cần xúc rửa. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt xúc rửa (%) Bể trụ đứng, tàu, xà lan

Bể trụ nằm, xi téc đường sắt và ô tô

1

Xăng khoáng

0.01 0.1

2

Xăng sinh học E5, E10 0.01

0.1

3

Etanol nhiên liệu E100

0.01

0.1

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.008

0.08

5

Diesel (DO)

0.007

0.07

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.012

0.12

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn pha chế

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt pha chế (%) Pha chế bằng cách bơm chuyển xăng dầu giữa các bể

Pha chế bằng cách khuấy trộn trong bể

1

Xăng khoáng

0.14

0.16

2

Xăng sinh học E5, E10

0.15

0.18

3

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.1

0.12

4

Diesel (DO)

0.1

0.12

5

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.1

0.12

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn vận chuyển

Vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ và đường sắt được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu, nhưng không lớn hơn tỷ lệ hao hụt tối đa.

Tỷ lệ hao hụt vận chuyển bằng đường thủy

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

1

Xăng khoáng

0.03

0.25

2

Xăng sinh học E5, E10

0.033

0.28

3

Etanol nhiên liệu E100

0.03

0.25

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.022

0.2

5

Diesel (DO)

0.02

0.18

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.011

0.1

Tỷ lệ hao hụt vận chuyển bằng đường bộ và đường sắt

STT

Sản phẩm Đường bộ Đường sắt Tỷ lệ hao hụt (%/100 km) Tỷ lệ hao hụt tối đa (%) Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

1

Xăng khoáng

0.065 0.14 0.045

0.15

2

Xăng sinh học E5, E10

0.071 0.15 0.045

0.15

3

Etanol nhiên liệu E100

0.03 0.065 0.03

0.065

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.04 0.09 0.035

0.11

5

Diesel (DO)

0.035 0.08 0.03

0.1

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.011 0.025 0.011

0.035

Tỷ lệ hao hụt vận chuyển bằng đường ống

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu từ bể xuất. Cụ thể tỷ lệ vận chuyển bằng đường ống trường hợp có hoạt động vận chuyển ít nhất 01 lần trong thời gian 05 ngày:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

1

Xăng khoáng

0.15

2

Xăng sinh học E5, E10

0.15

3

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.1

4

Diesel (DO)

0.1

Trong trường hợp không có hoạt động vận chuyển trong thời gian lớn hơn 05 ngày được cộng thêm hao hụt tồn chứa trong đường ống:

STT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%/ngày)

1

Xăng khoáng

0.012

2

Xăng sinh học E5, E10

0.012

3

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.004

4

Diesel (DO)

0.004

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ.

STT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%)

1

Xăng khoáng

0.35

2

Xăng sinh học E5, E10

0.35

3

Etanol nhiên liệu E100

0.35

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.3

5

Diesel (DO)

0.27

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.27

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tại cửa hàng kinh doanh xăng dầu

STT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt bể – đồng hồ (%)

1

Xăng khoáng

0.1

2

Xăng sinh học E5, E10

0.11

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.08

5

Diesel (DO)

0.06

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.04

Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu

Thương nhân đầu mối có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý hao hụt xăng dầu, xây dựng và ban hành định mức hao hụt xăng dầu cho các hoạt động kinh doanh xăng dầu.

Tính khối lượng trung bình của xăng năm 2024

Thương nhân đầu mối có trách nhiệm thống kê lượng hao hụt xăng dầu hàng năm, báo cáo về Bộ Công Thương để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về hao hụt xăng dầu.

Thương nhân đầu mối cần tổ chức hạch toán chi phí kinh doanh định mức theo tỷ lệ hao hụt kinh doanh xăng dầu, tổ chức khảo sát, nghiên cứu,đánh giá hao hụt xăng dầu, kiến nghị với Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các nội dung chưa phù hợp nếu có.

Nguồn: Bộ Công Thương

Lời kết

Trên đây là quy định của Bộ Công Thương về tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu. Hy vọng bài viết của chúng tôi giúp bạn xác định chính xác tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong các khâu kinh doanh và quản lý mặt hàng này hiệu quả hơn.

Xe 7 chỗ chạy 100km hết bao nhiêu lít xăng?

Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ xăng xe.

SH 125 chạy bao nhiêu km 1 lít xăng?

Honda SH 125i 2024 có dung tích 124,8 phân khối, sản sinh công suất tối đa 13,1 tại 8.250 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 11,9 Nm tại 6.500 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu 2,52 lít/100 km. Honda SH 160i và 125i 2024.

SH 150 đi 100km hết bao nhiêu lít xăng?

Mức tiêu hao nhiên liệu các phiên bản Honda Sh150i.

Xe máy chạy 100km hết bao nhiêu lít xăng?

Đối với các dòng xe máy phổ thông dưới 175cc, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình dao động từ 1,8 đến 2,23 lít/100km. Với các dòng xe phân khối lớn, mức tiêu hao nhiên liệu phổ biến từ 3,2 đến 7 lít/100km.