Thu nhập từ cho vay của ngân hàng

Lưu ý:

  1. Số tiền phải trả (làm tròn đến hàng đơn vị) được tạm tính dựa trên lãi suất tại thời điểm tính. Lãi suất áp dụng có thể thay đổi vào thời điểm nộp hồ sơ vay và giải ngân.
  2. Bảng ước tính chỉ mang tính tham khảo và không tạo thành một chấp thuận về khoản vay hay đề nghị cung cấp bất cứ tiện ích nào của HSBC.

Tiền lãi vay có phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không?. Tiền lãi vay có phải xuất hóa đơn không?, có phải nộp thuế TNCN hay không?. Bài viết này sẽ cho các bạn biết được lãi vay có phải chịu thuế TNCN hay không và cách tính thuế TNCN từ tiền lãi.

Thu nhập từ cho vay của ngân hàng

1. Tiền lãi cho vay có chịu thuế TNCN không ?:

Theo khoản 3 điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 

"Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 thông tư này" 

KẾT LUẬN:

- Nếu cá nhân cho vay tiền mà thu tiền lãi thì Tiền lãi cho vay là khoản thu nhập chịu thuế TNCN (đây là khoản thu nhập từ đầu tư vốn). 

2. Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT:

Theo điểm b, Khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:

- Quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014):

“ b. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.


Ví dụ 5: Công ty cổ phần VC có tiền nhàn rỗi tạm thời chưa phục vụ hoạt động kinh doanh, Công ty cổ phần VC ký hợp đồng cho Công ty T vay tiền trong thời hạn 6 tháng và được nhận khoản tiền lãi thì khoản tiền lãi Công ty cổ phần VC nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. ”.

NHƯ VẬY :

- Nếu công ty cho vay tiền thì khoản Tiền lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

3. Cách tính thuế TNCN từ tiền lãi cho vay:

3.1 Theo điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

“Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

- Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

 Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế."

3.2 Theo điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

 “Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

d) Thu nhập từ đầu tư vốn

-Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư 111 có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.”

KẾT LUẬN: Nếu đi vay của cá nhân

Nếu công ty bạn đi vay tiền của cá nhân (không phải là tổ chức tín dụng) mà phải trả tiền lãi thì:

- Khi trả tiền lãi vay phải khấu trừ thuế TNCN 5% trên tổng số tiền lãi vay.

Bạn đang xem bài viết :Tiền lãi vay có phải đóng thuế thu nhập cá nhân TNCN không? "

Từ khóa tìm kiếm nhiều : Tính thuế thu nhập cá nhân online, công thức tính thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân từ lãi tiền gửi, thuế thu nhập cá nhân 2019, công thức tính thuế tncn excel

Có thể bạn quan tâm " Khi thu tiền lãi cho vay có xuất hóa đơn không? "

Theo Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC:

" Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:

b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)."

Kết luận: Nếu đi vay của DN:

Bên cho vay:

- Khi thu tiền lãi cho vay thì công ty cho vay phải lập hóa đơn GTGT.

- Trên hoá đơn ghi rõ: Thu lãi tiền vay

- Dòng thuế suất, số thuế GTGT: Không ghi và gạch chéo.

Bên đi vay, phải đảm bảo:

- Hợp đồng vay tiền.

- Chứng từ giao dịch

- Hóa đơn thu tiền lãi vay (Nếu có trả tiền lãi vay)

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN mới nhất 2019 , Thuế TNCN đối với lao động thời vụ mỗi lần chi trả dưới 2.000.000đ .

Mời các bạn tham gia học thử MIỄN PHÍ khóa học Kế toán tổng hợp thực hành và khóa học Kế toán DN sản xuất - tính giá thành tại trung tâm.

Thu nhập từ cho vay của ngân hàng
Thu nhập từ cho vay của ngân hàng
Tặng ngay 200.000 đồng khi đăng ký trước 5 ngày khai giảng
Tặng thêm 400.000 đồng voucher có thể quy đổi thành tiền mặt
Tặng thêm 50.000 cho mỗi sinh viên
Tặng cẩm nang kế toán thuế rất hay và tiện lợi
Miễn phí bảng hệ thống tài khoản kế toán in màu đẹp
Miễn phí khóa kỹ năng viết CV và phỏng vấn xin việc
Miễn phí 100% tài liệu trọn khóa học 
Miễn phí 100% lệ phí thi & cấp chứng chỉ
Được cấp bản quyền phần mềm MISA SME trị giá 10.990.000đ , và phần mềm kế toán Excel

15:51 27/08/2021 Tin Tức Đặng Tiến Trung 0 bình luận

Tiền lãi cho vay có phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không? Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay như thế nào? ES-GLOCAL xin chia sẻ tới bạn qua bài viết dưới đây.

Thu nhập từ cho vay của ngân hàng
Tiền lãi cho vay

#1. Tiền lãi cho vay có chịu thuế TNCN không?

- Theo khoản 3 điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013

"Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 thông tư này"

KẾT LUẬN:

- Nếu cá nhân cho vay tiền mà thu tiền lãi thì Tiền lãi cho vay là khoản thu nhập chịu thuế TNCN (đây là khoản thu nhập từ đầu tư vốn).

#2. Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT?

- Theo điểm b, Khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014):

“ b. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.

NHƯ VẬY :

- Nếu công ty cho vay tiền thì khoản tiền lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

#3. Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay như thế nào?

- Theo quy định nếu đi vay của cá nhân (không phải tổ chức tín dụng)

-> Khi trả lãi vay DN có trách nhiệm phải khấu trừ 5% thuế TNCN.

Chi tiết theo Công văn 1360/CT-TTHT ngày 26/9/2011 của Cục thuế Nghệ An V/v hướng dẫn chính sách thuế TNDN.

"Căn cứ vào các qui định nêu trên:

- Trường hợp doanh nghiệp vay vốn của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì khoản chi phí trả lãi tiền vay doanh nghiệp được trừ khi tính thuế TNDN nếu doanh nghiệp có hợp đồng vay vốn, vốn vay thực tế dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phiếu chi trả lãi tiền vay phải có ký nhận của bên cho vay. Doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

- Khi trả lãi tiền vay cho cá nhân, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp nộp hộ cá nhân thuế TNCN thì đối với khoản chi hộ này doanh nghiệp không được hạch toán vào khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN."

Có 2 trường hợp như sau:

1) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên vay sẽ chịu thuế TNCN (Tức là DN bạn chịu khoản tiền thuế TNCN này thay cho cá nhân) thì hạch toán như sau:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân

Nợ TK 635- (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

Có TK 111, TK 112

- Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 811 - (Tiền thuế TNCN 5% mà DN chịu)

Có TK 3335 - Thuế TNCN

- Khi nộp tiền thuế:

Nợ TK 3335 - Thuế TNCN

Có TK 111, TK 112

- Cuối năm phải loại chi phí này ra (Đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN)

2) Nếu hợp đồng ghi: Cá nhân sẽ chịu khoản thuế đó (Tức là DN sẽ nộp hộ cho cá nhân), thì hạch toán như sau:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635 - (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

Có TK 111, TK 112

- Tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 138 - (Tiền thuế TNCN 5% mà cá nhân chịu)

Có TK 3335 - Thuế TNCN

- Khi nộp thuế:

Nợ TK 3335 - Thuế TNCN

Có TK 111, TK 112

- Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:

Nợ TK 111, TK 112:

Có TK 138 - Phải thu khác

VD: Trong tháng 2/2020 Công ty A có phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả cho cá nhân B là: 24.000.000

a) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên DN sẽ chịu thuế TNCN:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635: 24.000.000

Có TK 1121: 24.000.000

- Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 811: 24.000.000 x 5% = 1.200.000

Có TK 3335: 1.200.000

- Khi nộp tiền thuế TNCN:

Nợ TK 3335: 1.200.000

Có TK 1121: 1.200.000

Cuối kỳ, doanh nghiệp loại khoản chi phí thuế TNCN lãi tiền vay cá nhân ra khỏi thu nhập chịu thuế TNDN.

b) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên Cá nhân sẽ chịu thuế TNCN:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635: 24.000.000

Có TK 111, TK 112: 24.000.000

Hoặc Khấu trừ luôn 5% thuế TNCN trước khi trả lãi tiền vay

Nợ TK 635: 22.800.000

Có TK 111, TK 112: 22.800.000

Cuối kỳ không cần thu 5% thuế của cá nhân cho vay.

- Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 138: 24.000.000 x 5% = 1.200.000

Có TK 3335: 1.200.000

- Khi nộp thuế:

Nợ TK 3335: 1.200.000

Có TK 1121: 1.200.000

- Khi thu tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:

Nợ TK 111, TK 112: 1.200.000

Có TK 138: 1.200.000

#4. Một số câu hỏi liên quan đến tiền lãi cho vay

Hỏi: Tiền lãi cho vay có chịu thuế TNCN không?

Trả lời: Tiền lãi cho vay là khoản thu nhập chịu thuế TNCN (đây là khoản thu nhập từ đầu tư vốn).

Hỏi: Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT?

Trả lời: Khoản tiền lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://es-glocal.com/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về Tiền lãi cho vay. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!


Page 2

Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL được thành lập và hoạt đông từ năm 2010 đến nay, luôn đi đầu là Hãng Kiểm toán cung cấp dịch vụ chuyên ngành lĩnh vực Kiểm toán, Kế toán, Thẩm định giá, tư vấn tài chính, thuế, đầu tư,...CHẤT LƯỢNG ở Việt Nam


Page 3

15:51 27/08/2021 Tin Tức Đặng Tiến Trung 0 bình luận

Tiền lãi cho vay có phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không? Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay như thế nào? ES-GLOCAL xin chia sẻ tới bạn qua bài viết dưới đây.

Thu nhập từ cho vay của ngân hàng
Tiền lãi cho vay

#1. Tiền lãi cho vay có chịu thuế TNCN không?

- Theo khoản 3 điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013

"Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 thông tư này"

KẾT LUẬN:

- Nếu cá nhân cho vay tiền mà thu tiền lãi thì Tiền lãi cho vay là khoản thu nhập chịu thuế TNCN (đây là khoản thu nhập từ đầu tư vốn).

#2. Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT?

- Theo điểm b, Khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014):

“ b. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.

NHƯ VẬY :

- Nếu công ty cho vay tiền thì khoản tiền lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

#3. Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay như thế nào?

- Theo quy định nếu đi vay của cá nhân (không phải tổ chức tín dụng)

-> Khi trả lãi vay DN có trách nhiệm phải khấu trừ 5% thuế TNCN.

Chi tiết theo Công văn 1360/CT-TTHT ngày 26/9/2011 của Cục thuế Nghệ An V/v hướng dẫn chính sách thuế TNDN.

"Căn cứ vào các qui định nêu trên:

- Trường hợp doanh nghiệp vay vốn của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì khoản chi phí trả lãi tiền vay doanh nghiệp được trừ khi tính thuế TNDN nếu doanh nghiệp có hợp đồng vay vốn, vốn vay thực tế dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phiếu chi trả lãi tiền vay phải có ký nhận của bên cho vay. Doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

- Khi trả lãi tiền vay cho cá nhân, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp nộp hộ cá nhân thuế TNCN thì đối với khoản chi hộ này doanh nghiệp không được hạch toán vào khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN."

Có 2 trường hợp như sau:

1) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên vay sẽ chịu thuế TNCN (Tức là DN bạn chịu khoản tiền thuế TNCN này thay cho cá nhân) thì hạch toán như sau:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân

Nợ TK 635- (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

Có TK 111, TK 112

- Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 811 - (Tiền thuế TNCN 5% mà DN chịu)

Có TK 3335 - Thuế TNCN

- Khi nộp tiền thuế:

Nợ TK 3335 - Thuế TNCN

Có TK 111, TK 112

- Cuối năm phải loại chi phí này ra (Đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN)

2) Nếu hợp đồng ghi: Cá nhân sẽ chịu khoản thuế đó (Tức là DN sẽ nộp hộ cho cá nhân), thì hạch toán như sau:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635 - (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

Có TK 111, TK 112

- Tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 138 - (Tiền thuế TNCN 5% mà cá nhân chịu)

Có TK 3335 - Thuế TNCN

- Khi nộp thuế:

Nợ TK 3335 - Thuế TNCN

Có TK 111, TK 112

- Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:

Nợ TK 111, TK 112:

Có TK 138 - Phải thu khác

VD: Trong tháng 2/2020 Công ty A có phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả cho cá nhân B là: 24.000.000

a) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên DN sẽ chịu thuế TNCN:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635: 24.000.000

Có TK 1121: 24.000.000

- Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 811: 24.000.000 x 5% = 1.200.000

Có TK 3335: 1.200.000

- Khi nộp tiền thuế TNCN:

Nợ TK 3335: 1.200.000

Có TK 1121: 1.200.000

Cuối kỳ, doanh nghiệp loại khoản chi phí thuế TNCN lãi tiền vay cá nhân ra khỏi thu nhập chịu thuế TNDN.

b) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên Cá nhân sẽ chịu thuế TNCN:

- Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635: 24.000.000

Có TK 111, TK 112: 24.000.000

Hoặc Khấu trừ luôn 5% thuế TNCN trước khi trả lãi tiền vay

Nợ TK 635: 22.800.000

Có TK 111, TK 112: 22.800.000

Cuối kỳ không cần thu 5% thuế của cá nhân cho vay.

- Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 138: 24.000.000 x 5% = 1.200.000

Có TK 3335: 1.200.000

- Khi nộp thuế:

Nợ TK 3335: 1.200.000

Có TK 1121: 1.200.000

- Khi thu tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:

Nợ TK 111, TK 112: 1.200.000

Có TK 138: 1.200.000

#4. Một số câu hỏi liên quan đến tiền lãi cho vay

Hỏi: Tiền lãi cho vay có chịu thuế TNCN không?

Trả lời: Tiền lãi cho vay là khoản thu nhập chịu thuế TNCN (đây là khoản thu nhập từ đầu tư vốn).

Hỏi: Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT?

Trả lời: Khoản tiền lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://es-glocal.com/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về Tiền lãi cho vay. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!