Thông tin trong tiếng Anh là gì

  • Sở Thông tin và Truyền thông tiếng Anh có nghĩa là Department of Information and Communications
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Hành chính.

Department of Information and Communications Tiếng Anh là gì?

Department of Information and Communications Tiếng Anh có nghĩa là Sở Thông tin và Truyền thông tiếng Anh.

Ý nghĩa - Giải thích

Sở Thông tin và Truyền thông tiếng Anh nghĩa là Department of Information and Communications.

Đây là cách dùng Sở Thông tin và Truyền thông tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Hành chính Sở Thông tin và Truyền thông tiếng Anh là gì? (hay giải thích Department of Information and Communications nghĩa là gì?) . Định nghĩa Sở Thông tin và Truyền thông tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Sở Thông tin và Truyền thông tiếng Anh / Department of Information and Communications. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

chứa đầy đủ thông tin

cho bạn đầy đủ thông tin

tính đầy đủ của thông tin

thông tin đầy đủ về cách

thông tin đầy đủ đây

đầy đủ những thông tin

thông tin chi tiết hơn

xem thông tin chi tiết

thông tin chi tiết bạn

điền thông tin chi tiết

trang thông tin chi tiết

cần thông tin chi tiết

Cách đặt câu hỏi lấy thông tin

Tùy từng đối tượng bạn nên sử dụng linh hoạt những cách đặt câu hỏi khác nhau.

Khi hỏi người quen:

Khi muốn hỏi thông tin từ người thân hay bạn bè, bạn có thể không cần rào đón hay đặt vấn đề trước mà có thể sử dụng ngay câu hỏi trực tiếp theo mẫu:

Từ để hỏi + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ?

Ví dụ:

What does this mean? (Cái này nghĩa là gì?)

Where does she live? (Cô ấy sống ở đâu thế?)

How are things going with you? (Dạo này mọi việc thế nào?)

Khi hỏi người lạ:

Khi cần hỏi thông tin từ một người xa lạ, người qua đường, hay trong những tình huống mang tính chất trang trọng, bạn cần thể hiện sự lịch sự của mình khi đặt câu hỏi. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi bạn có thể sử dụng trong tình huống này:

- Can/Could you tell me...? (Bạn có thể cho tôi biết... không?)

Ví dụ: Can you tell me when the next train from Hanoi arrives? (Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ chuyến tàu kế tiếp từ Hà Nội đến được không?)

- I wonder if you could tell me/explain/provide information on ...? (Liệu bạn có thể cho tôi biết/ giải thích về... không?)

Ví dụ: I wonder if you could explain how this camera works? (Liệu bạn có thể giải thích cách cách dùng của chiếc máy ảnh này không?)

- Would you mind...? (Bạn có phiền... không?)

Ví dụ: Would you mind telling me where I can find a map? (Phiền bạn cho tôi biết tôi có thể tìm thấy bản đồ ở đâu?)

Mẹo hỏi thông tin lịch sự bằng tiếng Anh

Khi hỏi thông tin hay nhờ ai đó làm giúp việc gì, đặc biệt là với người không quen biết, bạn nên thể hiện thái độ lịch sự. Dưới đây là một số cách dùng từ giúp bạn trở nên lịch sự hơn:

- Hello/ Good morning/ afternoon/ evening: Hãy mở lời chào hỏi và nở nụ cười để "đặt vấn đề".

- Pardon me/ Excuse me: Nếu bạn hỏi ai đó khi họ đang làm một việc khác, hãy nhớ dùng một trong hai từ này để thu hút sự chú ý của họ.

- Please: Hãy dùng please ở cuối câu để thể hiện sự lịch sự và tôn trọng người bạn hỏi.

- Thank you: Bạn cũng đừng quên cảm ơn người đó khi đã nhận được câu trả lời.

Cách trả lời những câu hỏi yêu cầu thông tin

Khi nhận được một câu hỏi dạng này, bạn cần đưa ra thông tin để giải đáp cho người hỏi. Tuy nhiên, trước khi đi vào câu trả lời chính, bạn hãy tỏ ra lịch sự trong mọi tình huống bằng cách sử dụng những cụm từ sau:

Khi có thể đưa ra thông tin để trả lời

- Sure. (Chắc chắn rồi.)

- No problem. (Không vấn đề gì.)

- Let me see... (Để tôi xem nào...)

- I’d be happy to answer that. (Tôi rất sẵn lòng trả lời.)

- I should be able to answer your question. (Tôi có thể trả lời câu của bạn.)

- It’d be a pleasure to help you. (Tôi hân hạnh được giúp bạn.)

Khi không thể đưa ra thông tin để trả lời

- Sorry, I can’t help you out. (Xin lỗi, tôi không thể giúp bạn được.)

- Sorry, but I don’t know that. (Xin lỗi, nhưng tôi không biết.)

- That’s beyond me. (Điều đó vượt quá hiểu biết của tôi/ Tôi không biết.)

- I’m afraid I don’t have the answer to that question. (Tôi e rằng tôi không có câu trả lời cho câu hỏi đó.)

- I’d like to help you. Unfortunately, I don’t have that information/ don’t know. (Tôi muốn giúp bạn. Nhưng tiếc quá, tôi lại không biết điều đó/tôi không có thông tin đó).

Cô Sophia từ Ms Hoa Giao Tiếp hướng dẫn cách hỏi thông tin trong tiếng Anh.

Vũ Thủy

Video liên quan

Chủ đề