Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là Show
Phát biểu nào sau đây là sai? Phát biểu nào sau đây là đúng? Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V làCâu 7089 Vận dụng Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là Đáp án đúng: b Phương pháp giải Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x CO32- + 2H+ → CO2 + H2O HCO3- + H+ → CO2 + H2O +) nHCl = 2.nCO3 + nHCO3 +) nCO2 = nCO3 + nHCO3 Phương pháp giải bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết ...
Ta có: nCO3(2-)= 0,15 +0,075 = 0,225 mol nH+=0,5 mol 2H+ + CO3 (2-) ====> H2O + CO2 0,5mol 0,225mol 0,225mol ==> V =5,04l (tính theo nCO3(2-) vì nH+dư).
Câu hỏiNhận biết
Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch A gồm Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250 ml dung dịch H2SO4 1M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 2,52 lít B. 5,04 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là Phát biểu nào sau đây là sai? Phát biểu nào sau đây là đúng? Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? Một cốc nước có chứa các ion: Na+ [0,02 mol], Mg2+ [0,02 mol], Ca2+ [0,04 mol], Cl- [0,02 mol], HCO3- [0,10 mol] và SO42- [0,01 mol]. Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 [đktc] và dung dịch X. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V làCâu 7093 Vận dụng cao Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 [đktc] và dung dịch X. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là Đáp án đúng: a Phương pháp giải Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol +] nH+ = nHCO3- + 2.nCO32- +] Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3- + nCO32- Dung dịch X chứa HCO3- dư [0,13 mol], CO32- dư [0,13 mol], SO42- [0,12 mol] và các ion khác +] ${n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{HCO_3^ - }} + {\rm{ }}{n_{CO_3^{2 - }}}$ và ${n_{BaS{O_4}}} = {\rm{ }}{n_{SO_4^{2 - }}}$ Phương pháp giải bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết ...
Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO$_{3}$ 2M và K$_{2}$CO$_{3}$ 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H$_{2}$SO$_{4}$ 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba[OH]$_{2}$ dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 59,5. B. 74,5. C. 49,5. D. 24,5. Ta có: nCO3[2-]= 0,15 +0,075 = 0,225 mol nH+=0,5 mol 2H+ + CO3 [2-] ====> H2O + CO2 0,5mol 0,225mol 0,225mol ==> V =5,04l [tính theo nCO3[2-] vì nH+dư]. Câu hỏiNhận biếtThêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch A gồm Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250 ml dung dịch H2SO4 1M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là A. 2,52 lít B. 5,04 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 0,5M vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là A. 6,72 lit. B. 5,04 lit. C. 8,96 lít. D. 3,36 lit Đáp án: 5,04 lít Giải thích các bước giải: nNa2CO3 =0,15.1=0,15 mol; nK2CO3=0,15.0,5=0,075 mol 2 muối có dạng R2CO3 -> nR2CO3=0,15+0,075=0,225 mol nHCl=0,25.2=0,5 mol -> nHCl > 2nR2CO3 -> nHCl dư Phản ứng 2HCl + R2CO3 -> 2RCl + CO2 + H2O -> nCO2=nR2CO3=0,225 mol -> V CO2=0,225.22,4=5,04 lít |