Sự khác nhau giữa effect và affect

Phân biệt Affect và Effect trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữa effect và affect

1.5 (30.81%) 37 votes

Affect và Effect là 2 từ khiến người học thường xuyên nhầm lẫn. Vậy Affect và Effect là gì? Cách dùng như thế nào? Làm sao để phân biệt được hai từ này? Cùng Step Up tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.

Sự khác nhau giữa affect và effect

Sự khác nhau giữa effect và affect

Sự khác nhau giữa affect và effect có bao giờ làm bạn phải băn khoăn. Khi dịch ra tiếng Việt ta đều dịch hai từ này là ‘tác động’, ‘tác dụng’, ‘ảnh hưởng’, nói chung ta cảm thấy nghĩa của chúng như nhau. Nhưng thật ra affect và effect có nhiều điểm khác nhau, vậy hãy cùng nhóm dịch thuật Lightway tìm hiểu chúng nhé.

Nội dung

  • Effect
  • Affect
    • Bạn có đang tìm tài liệu tiếng Anh cho việc học tập và mở rộng kiến thức của mình không: Ghé Thư viện Ebooks Lightway của chúng tôi nhé

I. Sử dụng Affect chuyên sâu và các ví dụ

1. Affect mang ý nghĩa gây ảnh hưởng hoặc gây ra sự thay đổi 1 cái gì đó. Ví dụ:

  • Your opinion will not affect my decision
    (Suy nghĩ của bạn sẽ không ảnh hưởng đến quyết định của tôi)
  • Hopefully, this will not affect the outcome of the talks.
    Hi vọng điều này sẽ không ảnh hưởng đến kết quả của cuộc nói chuyện
  • The type of audience will affect what you say and how you say it.
    Đối tượng thính giả sẽ ảnh hưởng đến những gì bạn nói và cách bạn nói

2. Affect mang ý nghĩa là giả tạo 1 cảm xúc hoặc suy nghĩ về 1 cái gì đó.

  • She affected a calmness she did not feel
    Cô ấy cố gắng ra vẻ bình tĩnh nhưng thực ra không phải vậy
  • We are fascinated by the rich and powerful but often affect to despise them
    Chúng ta đều thích giàu có và quyền lực nhưng lúc nào cũng làm bộ như không thích.

Affect còn mang ý nghĩa là sử dụng hay mang/mặc 1 cái gì đó để gây ấn tượng với người khác.

  • I wish he wouldn’t affect that ridiculous accent.
    Hi vọng anh ấy sẽ không dùng cái giọng nói lố bịch đó

Mẹo: Affect bắt đầu bằng chứ A, đễ nhớ hãy liên tưởng đến từ Action- hành động. Vậy Affect là động từ

II. Sử dụng Effect chuyên sâu và các ví dụ

1. Effect là danh từ, mang ý nghĩa là kết quả của sự thay đổi hay dịch là làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến. Đây là nghĩa phổ biến nhất. Ví dụ

  • Modern farming methods can have an adverse effect on the environment.
    Nông nghiêp hiện đại có thể gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
  • I can certainly feel the effects of too many late nights.
    Tôi có thể cảm nhận được tác hại của việc thức khuya thường xuyên
  • I tried to persuade him, but with little or no effect.
    Tôi cố thuyết phục anh ta nhưng gần như rất ít hiệu quả.

2. Effect còn mang ý nghĩa diện mạo,hiệu ứng, kỹ xảo, do ai đó muốn tạo ra.

  • The stage lighting gives the effect of a moonlit scene.
    Ánh sáng sân khấu mang lại hiệu ứng ánh trăng
  • Nếu bạn sử dụng Do something for effect, nghĩa là bạn đang muốn diễn đạt ý bạn cố gắng do để gây ấy tượng hoác thu hút sự chú ý.
  • He only behaves like that for effect
    Hắn ta cử xử như vậy chỉ để gây sự chú ý.

3. Effects còn mang ý nghĩa những cái thuộc về cá nhân

  • The insurance policy covers all baggage and personal effects.
    Bảo hiểm chi trả cho tổn thất hành lý và các đồ dùng cá nhân

Mẹo: Chữ đầu của Effect là E, hãy liên tưởng đến chữ Cause (nguyên nhân). Có nguyên nhân sẽ có kết quả nào đó (effect). Vậy effect sẽ là kết quả.

Phân biệt Affect và Effect

1. Affect
Affect động từ (verb) mang nghĩa "có ảnh hưởng đến /có tác động làm thay đổi ai/cái gì."
Ví dụ:
The cold weather affected everybody's work. (Thời tiết lạnh làm ảnh hưởng đến công việc của tất cả mọi người.)
Your opinion will not affect my decision. (Ý kiến của bạn sẽ không ảnh hưởng đến quyết định của tôi.)

2. Effect
-Effect là một danh từ (noun) mang nghĩa "sự ảnh hưởng/ sự thay đổi".
Cấu trúc have an effect on somebody/ something = affect: có ảnh hưởng đến /có tác động làm thay đổi ai/cái gì.
Ví dụ:
The war had a serious effect on pertrol prices. (Chiến tranh có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá xăng dầu.)
= The war seriously affected petrol prices. (Chiến tranh có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá xăng dầu.)

- Effect cũng là một động từ nhưng mang nghĩa "thực hiện, tạo ra".
Ví dụ:
We didn't effect much improvement in sales last year. (Chúng tôi đã không tạo ra được nhiều cải thiện trong doanh số bán hàng năm ngoái.)
These drugs can sometimes effect miraculous cures. (Những loại thuốc này đôi khi có thể tạo ra/có tác dụng chữa bệnh kỳ diệu.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

Tính từ và các vị trí thường gặp của tính từ Tính từ và bổ ngữ của tính từ Tính từ và trật tự của tính từ Tính từ khi đứng sau AS, HOW, SO, TOO Cách dùng AND khi câu có nhiều tính từ

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em