Số các giá trị nguyên của m để phương trình 2 xxm 3 0 có bốn nghiệm phân biệt là a vô số B 0 c 2 d 4

Đáp án:5

Ra được hai PT là x^2 - 3x = (+-) m

Delta1 = 4m +9

delta2= 9 - 4m

Cho 2 delta lớn hơn 0 kẹp được -2.25<m<2.25

Điều kiện xác định x∈R

Đặt t=x2+1,t≥1

Phương trình trở thành t2-1-4t-m+1=0⇔t2-4t=m2

Để phương trình có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1.

Xét hàm số ft=t2-4t có đồ thị là parabol có hoành độ đỉnh x=2∈1;+∞ nên ta có bảng biến thiên:

Số các giá trị nguyên của m để phương trình 2 xxm 3 0 có bốn nghiệm phân biệt là a vô số B 0 c 2 d 4

Dựa BBT ta thấy để (2) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1 thì -4<m<-3

Vậy không có giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần chọn là: B


Page 2

Ta có: x2-4x+6+3m=0⇔3m=-x2+4x-6

Số nghiệm của phương trình x2-4x+6+3m=0 là số giao điểm của đường thẳng y=3m và parabol y=-x2+4x-6

Parabol y=-x2+4x-6 có hoành độ đỉnh x=2∈-1;3, hệ số a=-1<0 nên đồng biến khi x<2 và nghịch biến khi x>2.

Bảng biến thiên của hàm số y=-x2+4x-6 trên đoạn -1;3:

Số các giá trị nguyên của m để phương trình 2 xxm 3 0 có bốn nghiệm phân biệt là a vô số B 0 c 2 d 4

Từ bảng biến thiên ta thấy, nếu phương trình có nghiệm trên đoạn -1;3 thì đường thẳng y=3m phải cắt parabol tại ít nhất 1 điểm có hoành độ thuộc đoạn -1;3.

Phương trình có nghiệm thuộc đoạn -1;3⇔-11≤3m≤-2⇔−113≤m≤−23

Đáp án cần chọn là: B


Page 3

Ta có: x2+1x2−2mx+1x+1=0

x+1x2−2mx+1x−1=0  (1)

Đặt x+1x=t, t≥2 ta được t2−2mt−1=0   (2)

Phương trình (2) luôn có hai nghiệm t1<0<t2 do a,c=-1<0a  phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có ít nhất một nghiệm t sao cho t≥2, hay ít nhất một trong hai số 2; −2 phải nằm giữa hai nghiệm t1,t2 hay f(2)≤0f(−2)≤0⇔3−4m≤03+4m≤0⇔m≥34m≤−34

Số các giá trị nguyên của m để phương trình 2 xxm 3 0 có bốn nghiệm phân biệt là a vô số B 0 c 2 d 4

Đáp án cần chọn là: B

Lời giải của GV Vungoi.vn

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{\left( {{x^2} - 6\left| x \right| - 1} \right)^2} - \left( {m - 5} \right)\left| x \right|\left( {\left| x \right| - 6} \right) + 1 - m = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 6\left| x \right| - 1} \right)^2} - \left( {m - 5} \right)\left( {{x^2} - 6\left| x \right|} \right) + 1 - m = 0\end{array}\)

Đặt \(t = {x^2} - 6\left| x \right|\). Khi đó phương trình trở thành:

\(\begin{array}{l}{\left( {t - 1} \right)^2} - \left( {m - 5} \right)t + 1 - m = 0\\ \Leftrightarrow {t^2} - 2t + 1 - \left( {m - 5} \right)t + 1 - m = 0\\ \Leftrightarrow {t^2} - \left( {m - 3} \right)t + 2 - m = 0\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 6\left| x \right|\), ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:

Số các giá trị nguyên của m để phương trình 2 xxm 3 0 có bốn nghiệm phân biệt là a vô số B 0 c 2 d 4

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình \(t = {x^2} - 6\left| x \right|\) có tối đa 4 nghiệm phân biệt, do đó để phương trình ban đầu có 8 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn \( - 9 < t < 0\).

Xét phương trình (*) ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta  = {\left( {m - 3} \right)^2} - 4\left( {2 - m} \right)\\\Delta  = {m^2} - 6m + 9 - 8 + 4m\\\Delta  = {m^2} - 2m + 1 = {\left( {m - 1} \right)^2}\end{array}\)

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta  > 0 \Leftrightarrow m \ne 1\).

Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt là \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{m - 3 + m - 1}}{2} = m - 2\\{t_2} = \dfrac{{m - 3 - m + 1}}{2} =  - 1 \in \left( { - 9;0} \right)\end{array} \right.\).

Để phương trình có 8 nghiệm phân biệt thì \({t_1} \in \left( { - 9;0} \right)\).

\( \Rightarrow  - 9 < m - 2 < 0 \Leftrightarrow  - 7 < m < 2\).

Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\).

Kết hợp điều kiện \(m \ne 1\) \( \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình x^2-2|x|+1-m =0 có 4 nghiệm phân biệt

Các câu hỏi tương tự

1. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x=23 m \(\pm\)0,2m và y = 15 m\(\pm\)0,1m. Tính chu vi và diện tích và sai số tuyệt đối tương ứng.
2. Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh đo được như sau : a= 12cm \(\pm\)0,2cm ; b = 10,2cm \(\pm\)0,2cm ; c=8cm \(\pm\)0,1cm. Tính chu vi C của tam giác và đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng C tính đó. 3. Đo chiều dài của một con dốc có kết quả là a= 192,55m , với sai số tương đối ko vượt quá 0,3%. Hãy tìm các chữ số chắc của a và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của a ( tức là viết quy tròn ) 4. Cho số x =2/7 và các giá trị gần đúng của x là 0,29 ; 0,29 ; 0,86. Hãy xác định sai số tuyệt đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào tốt nhất.

( giải giúp tôi được bài nào thì làm ơn giúp với. Làm ơn đừng giải tắt quá vì tôi ngu nên khó hiểu. Xin cảm ơn! )