Số đếm (cardinal numbers)
1.1. Cách đọc số đếm
Để phát âm một cách chính xác số đếm trong Tiếng Anh hay cả những từ vựng theo chủ đề khác thì đây là kênh Youtube do chính Elight online tạo ra, nhằm đem đến cho các bạn – những người cần nền tảng kiến thức cơ bản nhất, một môi trường học Tiếng Anh sinh động, tươi sáng, giàu hình ảnh và đầy cảm hứng.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
TỚI NHÀ SÁCH
Ngoài ra, dù học bất cứ ngôn ngữ nào, ta đều có thể vừa học vừa chơi với các con chữ thậm chí là con số bằng những câu châm ngôn hay, bài hát hay. Hãy bắt đầu với số đếm trước tiên nhé!
- Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
- Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:
Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.
Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)
Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:
– 20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…
– 30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…
Số thứ tự và số đếm trong tiếng anh: Cách đọc, cách viết và một số lưu ý đặc biệt về số trong tiếng anh Số đếm và số thứ tự trong tiếng anh là những kiến thức tiếng anh cơ bản cho người nhập môn đòi hỏi người học phải nắm vững và thực hành nhuần nhuyễn. Đầu tiên hãy cố nắm vững nguyên tắc đọc và viết các số trong tiếng anh sau đó hãy thực hành thật nhiều để có được phản xạ đọc tốt nhất nhé. |
one /wʌn/ .n số 1 two /tu:/ .n số 2 three /θri:/ .n số 3 four /fɔ:/ .n số 4 five /faiv/ .n số 5 six /siks/ .n số 6 seven /'sevn/ .n số 7 eight /eit/ .n số 8 night /nait/ .n số 9 ten /ten/ .n số 10 eleven /i'levn/ .n số 11 twelve /twelv/ .n số 12 thirteen /'θə:'ti:n/ .n số 13 fifteen /'fif'ti:n/ .n số 15 twenty /'twenti/ .n số 20 thirty /'θə:ti/ .n số 30 fifty /'fifti/ .n số 50 hundred /'hʌndrəd/ .n số một trăm | (Bảng cách đọc và viết một vài số đếm trong tiếng anh từ 0 - 100) Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh Số đếm từ 1 đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten. Số đếm từ 10 – 20: Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty. (Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…) Số đếm từ 21 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two…. Số đếm từ 31 – 100: 21: thirty – one, 22: thirty – two…. Lưu ý số 12 trong tiếng anh không theo nguyên tắc nào (12 - twelve) cho nên phải thuộc lòng số 12 để tranh bị nhầm l lẫn. Ở hàng 2x trở lên ta sử dụng twenty khác với twelve còn đối với hàng 3x ta chỉ cần bỏ “een” và thêm “ty” vào là được. Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh : * Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục. Thí dụ: 110 - one hundred and ten 1,250 - one thousand, two hundred and fifty 2,001 - two thousand and one * Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy) 57,458,302 * Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số. VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S ) * Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0 * Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau: TENS OF = hàng chục.. DOZENS OF = hàng tá... HUNDREDS OF = hàng trăm THOUSANDS OF = hàng ngàn MILLIONS OF = hàng triệu BILLIONS OF = hàng tỷ Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói) * Cách đếm số lần: - ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE) - TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE) - Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" : + THREE TIMES = 3 lần + FOUR TIMES = 4 lần - Thí dụ: + I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi. 1st first 2nd second 3rd third 4th fourth 5th fifth 6th sixth 7th seventh 8th eighth 9th ninth 10th tenth 11th eleventh 12th twelfth 13th thirteenth 14th fourteenth 15th fifteenth 16th sixteenth 17th seventeenth 18th eighteenth 19th nineteenth 20th twentieth 21st twenty-first 22nd twenty-second 23rd twenty-third 24th twenty-fourth 25th twenty-fifth 26th twenty-sixth 27th twenty-seventh 28th twenty-eighth 29th twenty-ninth 30th thirtieth 31st thirty-first 40th fortieth 50th fiftieth 60th sixtieth 70th seventieth 80th eightieth 90th ninetieth 100th one hundredth 1,000th one thousandth 1,000,000 th one millionth | Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh: Để biết được cách viết số thứ tự trong tiếng anh ta phải nắm rõ nguyên tắc đọc và viết số đếm trong tiếng anh trước sau đó ta sử dụng một số nguyên tắc sau để chuyển từ số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh : * Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH -VD: four --> fourth, eleven --> eleventh Twenty-->twentieth Ngoại lệ: - one - first
- two - second
- three - third
- five - fifth
- eight - eighth
- nine - ninth
- twelve - twelfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó. VD: - 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
- 421st = four hundred and twenty-first
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3 VD: - first = 1st
- second = 2nd
- third = 3rd
- fourth = 4th
- twenty-sixth = 26th
- hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự. VD: - Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
- Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
- Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth
Trên đây là tổng hợp một số nguyên tắc đọc và viết số đếm và số thứ tự trong tiếng anh cho những người nhập môn. Hãy cố gắng thực hành nhiều để nắm vững nhé. Chúc mọi người học tốt. Từ khóa : số đếm tiếng anh, số đếm trong tiếng anh, số trong tiếng anh, số thứ tự trong tiếng anh, bảng chữ số tiếng anh, cách đọc số trong tiếng anh, số thứ tự tiếng anh, số 12 tiếng anh, cách đọc số đếm trong tiếng anh
- Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé (y) Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số trong tiếng Anh có hai dạng là số đếm dùng để đếm số lượng và số thứ tự dùng để xếp hạng, trình tự.
Số
|
Số đếm
|
Số thứ tự
|
Viết tắt số thứ tự
|
1
|
One
|
First
|
st
|
2
|
Two
|
Second
|
nd
|
3
|
Three
|
Third
|
rd
|
4
|
Four
|
Fourth
|
th
|
5
|
Five
|
Fifth
|
th
|
6
|
Six
|
Sixth
|
th
|
7
|
Seven
|
Seventh
|
th
|
8
|
Eight
|
Eighth
|
th
|
9
|
Nine
|
Ninth
|
th
|
10
|
Ten
|
Tenth
|
th
|
11
|
Eleven
|
Eleventh
|
th
|
12
|
Twelve
|
Twelfth
|
th
|
13
|
Thirteen
|
Thirteenth
|
th
|
14
|
Fourteen
|
Fourteenth
|
th
|
15
|
Fifteen
|
Fifteenth
|
th
|
16
|
Sixteen
|
Sixteenth
|
th
|
17
|
Seventeen
|
Seventeenth
|
th
|
18
|
Eighteen
|
Eighteenth
|
th
|
19
|
Nineteen
|
Nineteenth
|
th
|
20
|
Twenty
|
Twentieth
|
th
|
21
|
Twenty-one
|
Twenty-first
|
st
|
30
|
Thirty
|
Thirtieth
|
th
|
31
|
Thirty-one
|
Thirty-first
|
st
|
40
|
Forty
|
Fortieth
|
th
|
50
|
Fifty
|
Fiftieth
|
th
|
60
|
Sixty
|
Sixtieth
|
th
|
70
|
Seventy
|
Seventieth
|
th
|
80
|
Eighty
|
Eightieth
|
th
|
90
|
Ninety
|
Ninetieth
|
th
|
100
|
One hundred
|
One hundredth
|
th
|
1000
|
One thousand
|
One thousandth
|
th
|
1 triệu
|
One million
|
One millionth
|
th
|
1 tỷ
|
One billion
|
One billionth
|
th
|
Số Đếm Tiếng Anh Từ 1 Đến 20
Cách đọc các số đếm từ 1 đến 9 trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, số đếm từ 1 – 13 là không tuân theo quy luật nào. Vì thế khi học số đếm tiếng Anh, các bạn cần học thuộc cách viết và cách phát âm những con số từ 1 – 13. Cách viết và cách đọc như sau:
Số đếm | Cách viết | Cách phát âm | Số 1 | one | /wʌn/ | Số 2 | two | /tu:/ | Số 3 | three | /θri:/ | Số 4 | four | /fɔ:/ | Số 5 | five | /faiv/ | Số 6 | six | /siks/ | Số 7 | seven | /’sevn/ | Số 8 | eight | /eit/ | Số 9 | nine | /nait/ | Số 10 | ten | /ten/ | Số 11 | eleven | /i’levn/ | Số 12 | twelve | /twelv/ | Số 13 | thirteen | /’θə:’ti:n/ |
Bắt đầu từ số 14 – 19 cách viết đã có quy luật, bạn chỉ cần áp dụng cách viết số đếm của 4 – 9 và thêm đuôi “teen” vào đằng sau. Điều này ngoại lệ với số 15. Cách viết được thể hiện như sau:
Số đếm | Cách viết | 14 | fourteen | 15 | fifteen | 16 | sixteen | 17 | seventeen | 18 | eighteen | 19 | nineteen |
Còn số 20, được viết là Twenty.
Cách đọc số trong tiếng Anh
Số đếm là những số dùng để chỉ số lượng, số lần trong Tiếng Anh. Số đếm và số thứ tự đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho người dùng, vậy nên bạn cần xác định rõ số đếm là gì và cách đọc số trong tiếng Anh như thế nào.
Để hiểu rõ hơn, ta xét qua ví dụ một đàn gà. Khi muốn nói đến lượng gà thuộc đàn gà, ta sẽ dùng số đếm, chẳng hạn như đàn gà có 5 con gà. Còn khi bạn nói, trong đàn gà, con gà trống đi ở vị trí đầu tiên, thứ 2 là gà mái,.. thì đây là trường hợp dùng số thứ tự.
![Cách đọc số trong tiếng Anh]()
Số Đếm và Số Thứ tự trong tiếng Anh – Cách đọc và phân biệt
Chắn hẳn khi bắt đầu học tiếng Anh, bạn cũng sẽ cómột sốnghi vấntương tự như trên. Đó chính là sự khác nhau giữa Số đếm vànhữngSốthứ tựtrongtiếng Anh. Vậy có quy luật để ghi nhớ cáchdùngcủa chúng? Số đếmtrongtiếng Anh sẽsử dụngdướitrường hợp nào? Khi nàosử dụngsố thứ tự? Sau đâyTuhocIELTS sẽtrả lờitoàn bộmột sốnghi vấntrên cho bạn nhé.
|