Siêu âm 4D tiếng Nhật là gì

Tổng hợp Kinh nghiệm mang thai ở Nhật của Yui's Living Japan //www.facebook.com/yui.livingjapan/

Sinh em bé ở Nhật ai cũng được nhận số tiền hỗ trợ 42 man đó các bạn^^ Tuy nhiên là mang bầu và sinh đẻ ở Nhật không phải bệnh tật gì nên không dùng được bảo hiểm, do vậy mới có chế độ hỗ trợ từ cơ quan bảo hiểm như này. Tùy vào bệnh viện hay dịch vụ bạn sử dụng, có thể phải đóng thêm 10-20 man ngoài số tiền trên hoặc có thể dư ra chút xíu, ngay cả khi bạn về nước sinh em bé và trở lại Nhật cũng vẫn nhận được hỗ trợ. Nhưng trước chủ đề bệnh viện và tiền hỗ trợ sinh đẻ, tham khảo việc đi khám thai ở Nhật đã nhé. Có gì thắc mắc xin cmt bên dưới nhé!

Kiểm tra bằng que thử 妊娠検査薬 biết kết quả rất nhanh, bạn có thể check từ trước ngày dự định kinh nguyệt月経予定日 1 tuần hoặc vài ngày. Tuy nhiên khi đi Siêu âm超音波検査 khám phụ khoa産婦人科 thì không biết được nhanh như thế. Cho nên cố gắng chờ sau ngày dự định kinh nguyệt 1 tuần thì đi khám nhé. Bởi nhiều người Nhật khi check que thử biết mình có bầu là vui mừng đi khám ngay nhưng không thấy được gì, lại phải đi khám lại, vừa tốn kém mà mất công.

Khi tới phòng khám phụ khoa, hãy nói với lễ tân受付 là Hình như tôi có bầu 妊娠しているみたいですđể bác sĩ biết trước "bệnh" của bạn mà tiến hành khám cho nhanh^^ Từ tuần thứ 5 trở đi là có thể thấy túi thai胎嚢, tới tuần thứ 6 là thấy được tim thai 心拍. Nhưng cũng tùy người, có người tới tận tuần thứ 7-8 mới thấy được tim thai. Bác sĩ sẽ cho bạn xem hình siêu âm và bảo cho ngày dự định sinh. Nếu nơi bạn đi khám không có thiết bị sinh đẻ thì có thể nhờ bác sĩ giới thiệu cho bệnh viện tổng hợp hay bệnh viện tư nhân, bác sĩ sẽ viết Giấy giới thiệu招待状 cùng với tình trạng bầu bí của bạn để khi chuyển bệnh viện không phải khám lại từ đầu. Còn bạn nào đi khám trực tiếp ở bệnh viện thì có thể đặt lịch đẻ luôn. Sau khi khám thấy tim thai, bác sĩ sẽ nói bạn đi lấy Sổ tay sức khỏe mẹ con母子健康手帳 gọi tắt là Sổ tay mẹ con母子手帳. Nếu thai sinh đôi sẽ được nhận 2 quyển, thai sinh 3 sẽ là 3 quyển. Tuy nhiên có nơi yêu cầu phải có Giấy chứng nhận có bầu của phòng khám rồi mới phát Sổ. Lưu ý khi đi lấy Sổ tay mẹ con thì cần trình Thẻ my number và Thẻ lưu trú (nếu mang quốc tịch nước ngoài) để xác minh thông tin cá nhân.

Để nhận Sổ tay mẹ con, bạn phải ra Ủy ban Quận khai báo mang bầu 妊娠届を提出. Người ở Quận sẽ nói câu đầu tiên với bạn là Chúc mừng có bầu và sau đó check Thẻ my number, Thẻ lưu trú. Trường hợp của mình mang quốc tịch Nhật nên trình Thẻ my number và Bằng lái xe. Sau đó điền thông tin vào Đơn khai mang bầu妊娠届 và nhận 1 loạt các giấy tờ hướng dẫn khi mang bầu trong đó có 3 quyển sổ quan trọng là ①Sổ tay mẹ con母子手帳(Sổ tay này để theo dõi tình hình sức khỏe của mẹ và sự trưởng thành của em bé tới trước khi bé vào lớp 1), ②Sổ tay kiểm tra sức khỏe của mẹ妊婦健康診査受診手帳(có 14 phiếu hỗ trợ chi phí khám thai, khi đi khám thai mang theo phiếu này thì sẽ không mất phí hoặc có thể phải trả thêm tùy địa phương hay chỗ khám), ③Sổ tay tiêm chủng của con予防接種手帳(hướng dẫn các thời kỳ tiêm chủng cho bé). Sổ số 1 và 2 nên luôn mang theo mình để đề phòng xảy ra việc gì không may hoặc khi bạn đi du lịch... Ngoài ra, có các giấy hướng dẫn lớp học cho mama, papa, học về dinh dưỡng, răng miệng, sinh đẻ và các chăm sóc baby. Rồi được nhận cả móc hình mẹ và bé với chữ Trong bụng có em béおなかに赤ちゃんがいます để móc vào túi xách khi đi chốn công cộng như tàu, xe bus sẽ được "nghiễm nhiên" ngồi hàng ghế ưu tiên hoặc có thể gặp người tốt sẽ nhường ghế cho. Còn mình từ lâu rồi không sử dụng tàu nhưng khi đi siêu thị đều được mang hộ giỏ đồ, đi hàng quán cũng được người ta chạy ra tận cửa mở cửa cho và trao đồ tận tay, có lần cô kia tới lúc cuối mới để ý tới móc hình mẹ con thì xin lỗi rối rít và chúc đi đường cẩn thận hihi

Đơn khai mang bầu sẽ được giữ ở quận cho tới khi em bé sinh ra, nội dung là viết họ tên, tình trạng sức khỏe, nhóm máu của bố mẹ và ngày dự sinh em bé. Xong xuôi sẽ có phỏng vấn của chuyên viên chăm sóc sức khỏe. Chuyên viên cũng Chúc mừng có bầu, rồi bảo khoanh vào tờ Tham khảo ý kiếnアンケート. Tờ này có mấy câu hỏi như Bạn có lo lắng khi mang bầu, lo kinh tế, lo thai nhi, lo chăm sóc,... không lo gì. Khi mang bầu bạn có ai để tâm sự chia sẻ không, bố mẹ đẻ, anh chị em ruột, bố mẹ chồng, bạn bè,... không có ai. Sau đó sẽ được hỏi vài câu như Đây là thai đầu tiên à, có tính về ngoại đẻ Satogaeri里帰りkhông? Khi đi nhận Sổ tay mẹ con thì không phải chỗ nào cũng có phỏng vấn, có nơi có nơi không, bởi do nhiều vụ mẹ bỏ đói con trong nhà, bỏ con trong ô tô chết vì nắng hè nóng, xì trét rồi giết con v.v... Bởi vậy mà trong 14 phiếu hỗ trợ khám thai, tất cả đều có ghi chú là Tùy vào kết quả khám thai, có thể Trung tâm phúc lợi sức khỏe sẽ tới thăm nhà.

Nếu bạn chuyển nhà ra khỏi tỉnh hoặc thành phố đang sống, thì bạn phải ra quận trả lại Sổ tay khám sức khỏe của mẹ (có phiếu hỗ trợ) để sang quận mới xin sổ mới vì mỗi thành phố có số tiền hỗ trợ khám thai khác nhau. Còn sổ tay mẹ con thì trang bìa tuy khác nhau nhưng nội dung bên trong là thống nhất trên toàn quốc nên bạn có thể mang nó suốt mà không phải trả lại.

Lần khám thai đầu tiên sau khi nhận Sổ tay mẹ con sẽ có thử máu để biết nhóm máu血液型, lượng đường trong máu血糖検査, thiếu máu貧血検査, viêm gan B,C型肝炎抗原・抗体検査, ung thư tử cung子宮頸部細胞診,HIV抗体検査, giang mai梅毒血反応検査, dị ứng風疹ウイルス抗体検査 gì không; kiểm tra cả huyết áp血圧測定, cân nặng体重, thử nước tiểu尿検査... Các lần khám sau sẽ chỉ có thử nước tiểu, đo huyết áp, cân nặng. Tới tháng thứ 7 và 10 sẽ làm xét nghiệm máu lần nữa. Đo vòng bụng thì tùy nơi, có nơi từ tuần 20 hoặc sớm hơn.

Số lần khám thai cơ bản ở Nhật là

Từ tuần thứ 8~23: khám thai 1 tháng 1 lần

Từ tuần 24~35: khám 1 tháng 2 lần

Từ tuần 36~39: khám 1 tuần 1 lần

Còn trước đó thì tùy vào tình hình sức khỏe của mỗi người và theo chỉ dẫn của bác sĩ sẽ khám 1 tuần 1 lần hay 2 tuần 1 lần.

Hồi mình đi khám là vào tuần thứ 5 và tuần thứ 7, chi phí khoảng 2000 yên/1 lần vì có bảo hiểm. Còn sau khi nhận Sổ tay mẹ con, tức là đã có chứng nhận bà bầu, có phiếu hỗ trợ khám nên được miễn phí, có lần phải trả 2-300 yên thôi. Tuy nhiên nếu bạn phải làm các xét nghiệm khác hay muốn kê đơn thuốc ngoài khám cơ bản thì sẽ phải trả thêm tiền.

Nếu bạn có thắc mắc về Khám tiền sinh 出生前診断để biết thai nhi có bị bệnh đaoダウン症 hay dị tật bẩm sinh gì không thì hỏi luôn bác sĩ. Thường thì phụ nữ trên 35 tuổi khám nhiều, có mấy loại khám là NIPT新型出生前診断 (10 tuần), thử máu Quattroクアトロテスト(15~17 tuần), chọc màng ối羊水検査(15 tuần) và khám siêu âm +thử máu 超音波+血液検査... Ngoài ra còn có Siêu âm thai nhi 胎児ドック(13 tuần) có siêu âm 3D/4D xem có bị độ mờ da gáy dày, xương mũi, máu lưu thông tới tim... Khám mấy loại trên đều khoảng từ 15-20 man hoặc max 27-30 man tùy bệnh viện vì khám này không được bảo hiểm đài thọ. Riêng Quattro khoảng 1~2 man. Còn siêu âm thai nhi cũng khoảng 2,5~3 man. Khám dị tật thai nhi thì phải đi phòng khám chuyên môn, đặt hẹn trước mới được chứ ở bệnh viện hay phòng khám thường không có. Chỉ có 1 bộ phận nhỏ người Nhật khám và nếu biết có biến chứng gì thì hầu hết là 90% bỏ thai. Việc này mỗi người một ý kiến một suy nghĩ chủ yếu là vợ chồng thống nhất với nhau thôi. Người Nhật bỏ thai bởi hoang mang lo lắng suốt khi mang bầu, không khí gia đình cũng không yên, mà nhất là khi em bé được sinh ra cũng không được khỏe khoắn như những bé khác, chính bé cũng khổ và gia đình cũng vất vả. Mặc dù ở Nhật y tế tiến bộ và nhiều chế độ tốt cho trẻ như vậy nhưng thực sự là nỗi niềm lớn đối với các ông bố bà mẹ.

Về Từ vựng tiếng Nhật khi mang bầu và chọn bệnh viện, các thắc mắc của bà bầu Nhật khi mang thai lần đầu v.v... tại các phần sau nhé ^^ Hi vọng các bà bầu ở Nhật vững tin vào em bé và sức khỏe của mình!

1. Giai đoạn mang thai

Giai đoạn mang thai 3 tháng đầu hãy học một số từ vựng này nhé.

Từ vựng tiếng Nhật

Phiên âm  

Nghĩa tiếng Việt

産科/産婦人科

sanka/sanfujinka

sản khoa

妊娠初期

ninshin shoki

mang thai thời kì đầu

妊娠検査薬

ninshin kensa yaku

thuốc (que) thử thai

生理/ 月経

seiri/ gekkei

kinh nguyệt

最終月経

saisyuu gekkei

ngày kinh cuối

月経周期

gekkei syuuki

chu kì kinh

おりもの

orimono

khí hư

尿検査

nyou kensa

xét nghiệm nước tiểu

内診

naishin

khám trong (khám đầu dò)

内診台

naishindai

ghế dùng để khám đầu dò

超音波

chou on pa

siêu âm

子宮

Shi kyuu

tử cung

心拍

shinpaku

tim thai

お袋

o fukuro

túi thai

出血

syukketsu

ra máu

お腹の張り

o naka no hari

bụng bị gò (căng)

お産

O san

đẻ

分娩

Bun ben

đẻ

自然分娩

shizen bun ben

đẻ thường

帝王切開

Teiou sekkai

đẻ mổ

里帰り

Sato gaeri

về quê đẻ

血液検査

Ketsueki Kensa

xét nghiệm máu

性器

Seiki

Bộ phận sinh dục

つわり

Tsuwari

Nghén

流産

Ryuuzan

Lưu thai, sảy thai

血圧

Ketsu atsu

Huyết áp

Tiếp theo chúng ta cùng học một số từ vựng tiếng Nhật cơ bản giai đoạn giữa thai kỳ nhé. Ở giai đoạn này Mẹ bầu cũng khá khó khăn để vượt qua, vì vậy hãy thật cẩn thận trong ăn uống và chăm sóc sức khỏe nhé.

妊娠中期

ninshin chyuki

Mang thai giữa kì

妊娠後期

ninshin kouki

mang thai cuối kì

胎盤

taiban

nhau thai

乳頭/乳輪

nyuutou/ nyuu rin

núm vú/ quầng vú

胎動

taidou

cử động thai

むくみ

mukumi

bị phù

便秘

benpi

bị táo bón

腰痛

youtsu

bị đau lưng

羊水

yousui

nước ối

妊娠高血圧

ninshin kouketsuatsu

Bệnh cao huyết áp khi mang bầu

貧血

hinketsu

thiếu máu

血糖値が高い

kettouchi ga takai

Chỉ số đường huyết cao

妊娠線

ninshinsen

Vết rạn da do mang bầu

腹囲測定

fukui sokutei

đo vòng bụng

胸やけ

mune yake

Ợ chua

手足のしびれ

teashi no shibire

Bị tê chân tay

尿漏れ

nyou more

Bị són tiểu

子宮外妊娠

shikyu gai ninshin

Mang thai ngoài tử cung

破水

hasui

Vỡ ối

前置胎盤

zenchi taiban

Nhau bám mặt trước

胎盤早期剥離

taiban souki hakuri

Hiện tượng bong nhau sớm

切迫早産

seppaku sosan

Sinh non

逆子

sakago

Ngôi thai ngược

双子

futago

Sinh đôi

湿疹

shisshin

Bị ngứa, dị ứng

子宮の収縮

shikyuu no syuusyuku

Tử cung co bóp

2. Giai đoạn đẻ và sinh con

Từ vựng tiếng Nhật

Phiên âm  

Nghĩa tiếng Việt

旦那の立ち合い

danna no tachiai

Chồng cùng vào phòng sinh

普通分娩/自然分娩

futsu bunben/ shizen bunben

đẻ thường

無痛分娩

mutsu bunben

đẻ thường không đau

緊急帝王切開

kinkyuu teiou sekkai

đẻ mổ cấp cứu

陣痛

jintsu

cơn đau đẻ

後陣痛

koujintsu

đau co dạ con sau sinh

悪露

o ro

sản dịch

ji

Trĩ

いきみ/いきんで

ikimi/ikinde

Rặn/ Hãy rặn đi

子宮口

shikyu guchi

Cửa tử cung

おしるし

o shirushi

Dấu hiệu sinh

吸う・吸って

suu/ sutte

Hít vào

吐く/吐いて

haku/ haite

Thở ra

母乳

bonyuu

Sữa mẹ

ミルク/市販乳

miruku/ shihannyuu

Sữa công thức

ゲップをさせる

geppu wo saseru

Vỗ ợ hơi cho e bé

黄疸

oudan

Vàng da

へその緒

heso nosho

Dây rốn e bé

沐浴

moku yoku

tắm em bé

おむつ

o mutsu

bỉm

新生児

shinseiji

e bé sơ sinh

出生届

syussei todoke

giấy khai sinh cho bé

Trên đây là một số từ vựng tiếng Nhật về chủ đề Sinh sản mà chúng tôi muốn chia sẻ tới các bạn, mong rằng sẽ giúp ích được cho các mẹ nhé. Chúc mẹ bầu luôn khỏe và mẹ tròn con vuông.

Video liên quan

Chủ đề