Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt trời theo thứ tự này Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh?

A. Thứ 2 B. Thứ 3

C. Thứ 4 D. Thứ 5

Câu 2: Xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?

A. 40076 B. 40000

C. 40086 D. 40096

Câu 3: Bán kính Xích đạo bao nhiêu km?

A. 6170 B. 6270

C. 6370 D. 6307

Câu 4: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?

A. 36 B. 90

C. 270 D. 360

II. Tự luận:

Câu 5: Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.

Câu 6:

a, Khoảng cách hai địa điểm trên một bản đồ đo được là 6cm. Cho biết khoảng cách trên thực địa là bao nhiêu mét? Biết bản đồ có tỉ lệ là 1:15000.

b, Khoảng cách từ Vĩnh Yên đến Hà Nội là 60km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 10cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?

Những câu hỏi liên quan

1. Em hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời? Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

2. Cho biết Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào? Thời gian tự quay? 3. Cho biết Trái đất quay quanh Mặt Trời theo hướng nào? Độ nghiêng? Hướng Nghiêng?

4. Trái đất có bao nhiêu múi giờ? Việt Nam thuộc múi giờ số mấy?

5. Nêu khái niệm và vai trò, cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất?

6. Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? - Mức độ thông hiểu:

7. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?

8. Trình bày hệ quả của sự vận động Trái Đất tự quay quanh trục?

9. Núi lửa gây nhiều tác hại cho con người nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có người sinh sống?

10. Vì sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngày khác nhau trên Trái Đất?

11. Trình bày đặc điểm các dạng địa hình trên Trái Đất? - Mức độ vận dụng:

12. Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi, tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn?

13. Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở trên Trái Đất?

14. Nếu Việt Nam là 9h sáng ngày 10/12/2019 thì ở Canberra là mấy giờ? Ở Niudeli là mấy giờ?

15. Khi nửa Cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời, lúc đó Việt Nam và Ôx- trây- lia đang là mùa nào?

16. Em hiểu thế nào về câu ca dao sau: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sang Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”

17. Phân biệt núi già và núi trẻ? Kể tên các núi già , núi trẻ mà em biết.

18. Tại sao nói: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?

19. Em hãy đọc bài báo sau đây, vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi bên dưới: “Đỉnh Phan - Xi - Păng - những điều cần biết về ‘nóc nhà Đông Dương’ Bạn có biết Phan - Xi - Păng được hình thành vào thời khoảng giáp ranh của hai kỷ Permi -Trias của đại Cổ sinh (Paleozoi) và đại Trung sinh (Mesozoi) cách nay 260- 250 triệu năm. Mỗi một năm đỉnh núi này cao thêm 0,032m. Nằm cách thị trấn Sa Pa (Lào Cai) khoảng 9 km về phía Tây Nam, nằm giáp hai tỉnh Lào Cai và Lai Châu thuộc vùng Tây bắc Việt Nam. Theo tiếng địa phương, núi tên là "Hủa Xi Pan" và có nghĩa là "phiến đá khổng lồ chênh vênh". Chiều cao của đỉnh núi đo đạc năm 1909 là 3.143 m, tuy vậy theo số liệu mới nhất của Cục Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam đưa ra vào cuối tháng 6 năm 2019, đỉnh núi cao 3.147,3m. Với chiều dài 280 km từ Phong Thổ đến Hòa Bình, chiều ngang chân núi rộng nhất tầm 75km, hẹp là 45 km, gồm ba khối: khối Bạch Mộc Lương Tử, khối Phan Xi Păng và khối Pú Luông. Cả mái nhà đồ sộ này là địa điểm du lịch lý thú cho du khách thập phương, nó ẩn chứa bao điều kỳ lạ.” a. Núi Phan - xi - păng là núi già hay núi trẻ? Phân biệt đặc điểm đỉnh, sườn của núi già và núi trẻ? Tại sao ngọn núi này vẫn cao lên? b. Núi Phan - xi - păng là núi thấp, trung bình hay núi cao? Năm 2019, đỉnh núi đã cao thêm bao nhiêu cm so với năm 1909?

Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

A. Thứ 4

B. Thứ 5

C. Thứ 6

D. Thứ 3

Quan sát hình 1, em hãy kể tên tám hành tinh trong hệ Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh, thoe thứ tự xa dần Mặt Trời?

Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt trời theo thứ tự này Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy

Câu 1: Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mặt trời là:

A. 24 giờ       B. 365 ngày      C. 365 ngày 6 giờ     D. 366 ngày

Câu 2 : Trong hệ mặt trời, theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất ở vị trí thứ:

A. 3               B. 2                       C. 4                      D. 5

Câu 3: Từ trong ra ngoài, Trái Đất lần lượt có các lớp:

A.Vỏ trái đất, nhân, lớp man ti

B. Vỏ, lớp man ti, nhân

C. Nhân, lớp man ti,vỏ trái đất

D. Lớp man ti, vỏ, nhân

Câu 4: Địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của:

A. Động đất, núi lửa

B. Ngoại lực

C. Xâm thực, bào mòn

D. Nội lực và ngoại lực.

Câu 5: Trong thành phần của không khí, tỉ lệ của khí ô – xi là:

A. 78%.

B. 1%.

C. 21%.

D. 87%.

Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:

A. Phi kim loại

B. Năng lượng  (nhiên liệu)

C. Kim loại

D. Nội sinh

Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là

A. Ô-xi.

B. Các-bo-níc.

C. Ni-tơ.

D. Ô-dôn.

Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?

A. Khu vực cực.

B. Khu vực ôn đới.

C. Khu vực chí tuyến.

D. Khu vực xích đạo.

Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?

A. Ánh sáng từ Mặt Trời

B. Sức nóng từ Mặt đất

C. Các khối khí nóng

D. Các khối khí lạnh

Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên

A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất

B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời

C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt

D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.

Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:

A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế

Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:

A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao

B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp

C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng

D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh

Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:

A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo

Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp

A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn

B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ

C. Mặt trời chiêu vuông góc

D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này

Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố

A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực

B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực

C. Chỉ có mưa ở xích đạo

D. Chỉ có mưa ở 2 cực

Câu 1. Trình bày hiện tượng động đất ( Khái niệm, nguyên nhân, hậu quả).

Câu 2 . Kể tên các tầng khí quyển. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa núi và đồi.

Câu 3. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Nhiệt độ trung bình các tháng của Trạm khí tượng A

(Đơn vị: 0C)

áng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

 Tính nhiệt độ trung bình của trạm A

Câu 4. Trình bày sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất

Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy?

A. Thứ 2.

B. Thứ 3.

C. Thứ 4.

D. Thứ 5.