Câu 1: Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người? A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào. C. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền. D. Xét nghiệm. Câu 2: Phả hệ là A. Sơ đồ theo dõi sự di truyền chỉ về các loại bệnh ở người. B. Sơ đồ về kiểu gen mà con người nghiên cứu. C. Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó trên những ngừoi thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ. D. Sơ đồ biều thị mối quan hệ họ hàng của mọi người trong gia đình. Câu 3: Khi xây dựng phả hệ, phải theo dõi sự di truyền tính trạng qua ít nhất mấy thế thệ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Trong các tính trạng ở người sau: da trắng, tóc quăn, môi mỏng, mũi thẳng, da đen, lông mi dài. Các tính trạng trội là A. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng. B. Tóc quăn, da đen, lông mi dài. C. Tóc quăn, môi mỏng, lông mi thẳng. D. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng. Câu 5: Tính trạng ở người nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định? A. Bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông. B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông. C. Bệnh đái tháo đường, bệnh Down. D. Bệnh hở hàm ếch, bệnh bạch tạng. Câu 6: Trong phả hệ, đặc điểm di truyền nào để xác định tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST X? A. Tính trạng đó chỉ biểu hiện ở giới nam hoặc chỉ giới nữ. B. Mẹ mang tính trạng lặn, con trai mang tính trạng trội. C. Bố mang tính trạng trội, con gái mang tính trạng lặn. D. Cả B và C. Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau Nhận định nào sau đây sai? A. Bệnh do gen lặn quy định. B. Gen quy định bệnh có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính. C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định. D. Kiểu gen của người số 4 là đồng hợp lặn, của người số 3 có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp. Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ sau Nhận định nào sau đây đúng? A. Bệnh do gen lặn quy định. B. Gen quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen trên X. C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định. D. Kiểu gen của người số 1 chắc chắn là đồng hợp. Câu 9: Cho sơ đồ phả hệ sau Nếu nguời số 3 lấy người vợ cso kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ sinh con bị bệnh là A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8. Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ sau Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu? A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/5.
Đáp án: B Do II2 x II3 (bình thường) cho III1 bệnh, tính trạng bệnh là tính trạng lặn. Quy ước gen: A- bình thường, aa- bệnh M KG II2, II3: Aa. Viết sđl: Aa (II2) x Aa (II3) III2 (bình thường), không mang gen bệnh thì cần có kiểu gen AA. Xác suất: 1/(1AA + 2 Aa) = 1/3 Câu 11: Đặc điểm của đồng sinh cùng trứng là 1. Có kiểu gen giống nhau. 2. Nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng có kiểu gen giống nhau. 3. Giới tính luôn giống nhau. 4. Xuất phát từ cùng một hợp tử. 5. Kiểu hình giống nhau nhưng kiểu gen khác nhau. A. 1, 2 và 3. B. 1, 3 và 4. C. 2, 4 và 5. D. 2 và 3. Câu 12: Trẻ đồng sinh khác trứng không có đặc điểm chung nào sau đây? A. Kiểu gen giống nhau. B. Kiểu gen khác nahu, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau. C. Được sinh ra từ hai hay nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau. D. Cả A và B. Câu 13: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là A. Biết được tính trạng nào chủ yếu do kiểu gen quy định, tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định. B. Xây dựng bản đồ gen người. C. Nghiên cứu các bệnh di truyền ở người. D. Nghiên cứu đặc điểm sinh lí ở người.
Bài giảng: Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Cô Đỗ Chuyên (Giáo viên VietJack) Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9 và Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khăn chính: + Người sinh sản muộn, đẻ ít con. + Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. \(\rightarrow\) Phương pháp nghiên cứu thích hợp: phương pháp phả hệ và trẻ đồng sinh. 1. Nghiên cứu phả hệ- Khái niệm phả hệ: + Phả là sự ghi chép. + Hệ là các thế hệ. Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Kí hiệu: + Cùng một kí hiệu, nhưng hai màu khác nhau biểu thị hai tính trạng đối lập nhau.
+ Các kí hiệu:
- Ví dụ 1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt của hai gia đình qua 3 thế hệ được sơ đồ phả hệ như sau: * Phân tích sơ đồ phả hệ + Màu mắt nâu xuất hiện ở cả thế hệ ông bà, đời con F1 và F2. \(\rightarrow\) Màu mắt nâu là trội so với màu mắt đen vì nó thể hiện ngay ở F1 có kiểu hình 100% mắt nâu. + Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính vì ở đời cháu F2 màu mắt nâu và đen xuất hiện ở cả hai giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Ví dụ 2: Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( - Sơ đồ phả hệ: + Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh \(\rightarrow\)bệnh do gen lặn quy định. + Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính vì chỉ có con trai bị mắc bệnh nên gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X. + Qui ước: A: bình thường, a: bị bệnh. - Sơ đồ lai: P: XAXa x XAY Gp: XA; Xa XA, Y F1: XAXA: nữ bình thường. XAXa: nữ bình thường. XAY: nam bình thường. XaY: nam bị bệnh. * Phương pháp nghiên cứu phả hệ là: Phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội, lặn do một hay nhiều gen quy định) nằm trên NST thường hay NST giới tính. @70899@ - Trẻ đồng sinh là những trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh. a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng - Trẻ đồng sinh hay gặp là sinh đôi, có 2 trường hợp là: + Sinh đôi cùng trứng. + Sinh đôi khác trứng. - Quá trình hình thành trẻ đồng sinh được thể hiện qua 2 sơ đồ sau: - Nhận xét: + Sự giống nhau giữa hai sơ đồ là đều minh họa quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào và phát triển thành phôi. + Khác nhau:
- Trẻ sinh đôi cùng trứng luôn cùng giới tính vì trẻ sinh đôi cùng trứng được sinh ra từ cùng 1 hợp tử cùng một kiểu gen \(\rightarrow\) luôn cùng giới tính. - Trẻ đồng sinh khác trứng là những đứa trẻ cùng sinh ra trong 1 lần sinh nhưng từ những hợp tử (được tạo ra từ trứng và tinh trùng) khác nhau. - Đặc điểm: trẻ đồng sinh khác trứng có thể có cùng giới tính hoặc khác nhau về giới tính vì những đứa trẻ này có kiểu gen khác nhau (sinh ra từ các hợp tử khác nhau). @70895@ b. Ý nghĩa Ví dụ: hai anh em sinh đôi Phú và Cường. + Phú sống ở Miền Nam có nước da rám nắng, cao hơn 10 cm, nói giọng Miền Nam. + Cường sống ở Miền Bắc có da trắng, nói giọng Miền Bắc. - Tuy nhiên, 2 anh em vẫn có các đặc điểm giống hệt nhau: mái tóc đen, hơi quăn, mũi dọc dừa, mắt đen, … + Tính trạng như màu tóc, mũi, mắt, … là những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen ít phụ thuộc điều kiện môi trường. + Tính trạng như giọng nói, nước da, … phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện môi trường. \(\rightarrow\) Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh: Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp người ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. Biết được tính trạng nào do kiểu gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội. @70900@ |