Phiếu bài tập Toán Tuần 5 lớp 2

2.159 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 5

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống: Tuần 5 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 6

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 5

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 5

Bài 1: Tính nhẩm

8 + 3

6 + 7

8 + 7

9 + 5

9 + 4

5 + 8

Bài 2: Số?

Bài 3: Hà có 9 quyển vở. Cô giáo cho Hà thêm 7 quyển vở. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 4: Trên cành cây có 18 con chim đang đậu. Lúc sau có 7 con bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim đang đậu?

Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có: 9 con gà

Mua thêm: 7 con gà

Tổng cộng: …con gà?

Bài 6: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có: 30 quả táo

Bán: 20 quả táo

Còn lại: …quả táo?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 5

Bài 1:

8 + 3 = 11

6 + 7 = 13

8 + 7 = 15

9 + 5 = 14

9 + 4 = 13

5 + 8 = 13

Bài 2

+

9

5

2

4

3

7

6

9

8

9

7

8

6

6

Tổng

18

13

11

11

11

13

12

Bài 3:

Tóm tắt

Ban đầu: 9 quyển vở

Thêm: 7 quyển vở

Tổng cộng: …quyển vở?

Bài giải

Hà có tất cả số quyển vở là:

9 + 7 = 16 (quyển)

Đáp số: 16 quyển vở.

Bài 4:

Tóm tắt

Ban đầu: 18 con chim

Bay đi: 7 con chim

Còn lại: …con chim?

Bài giải

Trên cành cây còn lại số con chim là:

18 – 7 = 11 (con)

Đáp số: 11 con chim.

Bài 5:

Bài giải

Số con gà có tất cả là:

9 + 7 = 16 (con)

Đáp số: 16 con gà.

Bài 6:

Bài giải

Số quả táo còn lại là:

30 – 20 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả táo.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống: Tuần 5. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Cập nhật: 12/10/2021

Phiếu bài tập lớp 2 tuần 5. Sách Kết Nối tri thức

Download

Tổng hợp các đề tham khảo Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 5 hay nhất. Seri phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 với đầy đủ các môn học giúp cho các thầy cô giáo và phụ huynh có nhiều lựa chọn đề bài ôn tập cho các con.

Đề số 1

Phần 1 Bài tập trắc nghiệm :

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Hình nào dưới đây là hình chữ nhật ?

           
                                                      

A. Hình 1                               

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Hình nào dưới đây là hình tứ giác :

             

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

 Có 8 con gà trống. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 6 con . Hỏi có bao nhiêu con gà mái?

a) 2 con …..

b)  14 con …

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Cây nến hồng dài 9cm . Cây nến trắng dài hơn cây nến hồng là 7 cm . Hỏi cây nến trắng dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

a) 16 cm …

b)  2 cm…

Phần 2 – Tự luận

5. Anh có 18 nhãn vở . Hà có nhiều hơn Anh là 7 nhãn vở . Hỏi Hà có bao nhiêu nhãn vở ?

Tóm tắt

Anh có                   : …… nhãn vở

Hà nhiều hơn Anh :……..nhãn vở

Hà có                     :……..nhãn vở

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

6. Mảnh vải xanh dài 48 dm . Mảnh vải đỏ dài hơn mảnh vải xanh là 27 dm . Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Tóm tắt:

Vải xanh dài                   :….dm

Vải đỏ dài hơn vải xanh :…dm

Vải đỏ dài                       :…dm?

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

7. Hà cao 88 cm. Tú cao hơn Hà là 7 cm . hỏi Tú cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt: 

Hà cao : ….cm

Tú cao hơn Hà : …cm

Tú cao :…. cm ?

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Đề số 2

Phần 1 : Bài tập trắc nghiệm

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Hình tứ giác có mấy cạnh ?

A. 1 cạnh

B. 2 cạnh

C. 3 cạnh

D. 4 cạnh

2 . Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Hình vẽ dưới đây có mấy hình tứ giác ?

  1. 1 hình tứ giác

  2. 2 hình tứ giác

  3. 3 hình tứ giác

  4. 4 hình tứ giác

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Hình vẽ dưới đây có mấy hình chữ nhật ?

  1. 1 hình chữ nhật

  2. 2 hình chữ nhật

  3. 3 hình chữ nhật

  4. 4 hình chữ nhật

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Sợi dây thứ nhất dài 2dm. Sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ nhất là 5 cm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

a) 7 cm…

b)  25 cm…..

Phần 2 - Tự Luận

5. Dùng thước và bút nối các điểm để có hình chữ nhật , hình tứ giác rồi ghi tên hình đó :

6. Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình để được :

a) một hình chữ nhật và một hình tam giác

b) ba hình tam giác

7. Mảnh vải xanh dài 58 cm. Mảnh vải đỏ dài hơn mảnh vải xanh là 2 dm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt                                                          Bài giải

Vải xanh :…..cm                                  …………………………………..

Vải đỏ dài hơn vải xanh:…dm               …………………………………..

Vải đỏ: ….cm?                                    ……………………………………

8. Viết số thích hợp vào ô trống :

Đề số 3

Bài 1: Số?

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………                                  

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                             

Tóm tắt                                                                           Bài giải

Ngăn trên:   18 quyển sách                                     ………………………………………

Ngăn dưới:  27   quyển sách                                   ………………………………………

Cả 2 ngăn: …. Quyển sách ?                                 …………………………………………

Bài 4: Số?

Có …. hình chữ nhật   

Có … hình chữ nhật

Đáp án đề số 1

1. C Hình 3

2. D Hình 4

3. b) 14 con Đ

4. a) 16 cm Đ

5. 18 + 7 = 25 ( nhãn vở )

6. 48 + 27 = 75 ( dm )

7. 88 + 7 = 95 ( cm )

Đáp án đề số 2

1. D 4 cạnh

2. C 3 hình tứ giác

3. C 3 hình chữ nhật

4. b) 25 cm Đ

5. Nối A với B ; B với C ; C với D ; D với A được hình chữ nhật ABCD

Có thể nối 4 điểm sau để được một hình tứ giác:

( Học sinh chỉ vẽ một hình tứ giác )

6 a)                    

b)  Học sinh chỉ vẽ 1 trường hợp

7. 58 + 20 = 78 ( cm )

8.

Video liên quan

Chủ đề