Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

Shopee Mall Assurance

Ưu đãi miễn phí trả hàng trong 7 ngày để đảm bảo bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi mua hàng ở Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại 100% số tiền của đơn hàng nếu thỏa quy định về trả hàng/hoàn tiền của Shopee bằng cách gửi yêu cầu đến Shopee trong 7 ngày kể từ ngày nhận được hàng.

Cam kết 100% hàng chính hãng cho tất cả các sản phẩm từ Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại gấp đôi số tiền bạn đã thanh toán cho sản phẩm thuộc Shopee Mall và được chứng minh là không chính hãng.

Miễn phí vận chuyển lên tới 40,000đ khi mua từ Shopee Mall với tổng thanh toán từ một Shop là 150,000đ

Chi tiết sản phẩm

Nhập khẩu/ trong nước

Loại phiên bản

ISBN

97860454786089786045478615

Thương hiệu

Nội dung cuốn sách gồm hai phần: Phần I: Bộ đề ôn tập và tự kiểm tra Phần này gồm hệ thống các đề ôn luyện được trình bày theo từng phần, mỗi tuần có hai đề, mỗi đề có 8 bài. Các bài tập trong mỗi đề được chọn lọc theo các kiến thức, kĩ năng mà các em được học trong tuần đó, cùng một số kiến thức có liên quan trong những tuần trước. Đặc biệt, cuối mỗi đề có một bài nâng cao giúp các em làm quen với những dạng toán khó. Trong mỗi cuốn có 5 đề tự kiểm tra giữa kì và 5 đề tự kiểm tra cuối kì, giúp các em tham khảo và tự làm bài kiểm tra để chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa kì và cuối kì trên lớp. Phần II: Hướng dẫn giải: Phần này chỉ hướng dẫn hoặc nêu đáp số bài cuối cùng của mỗi đề, giúp các em tham khảo và tự kiểm tra kết quả bài làm của mình. ------------- Tác giả: Trần Thị Kim Cương Năm xb: 2020 Số trang 167/ quyển Nhà xb: NXB Đại học Sư Phạm phát hành NXB Đại học Sư Phạm

Xem tất cả

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

tongkhomypham1993

Hình ảnh mang tính chất nhận xu, sp của shop rất đẹp. Đi vừa chân, shop đóng gói cẩn thận lắm nha.

2021-10-02 15:31

t*****i

Đơn hàng 2 quyển sách mình nhận có 1 quyển thôi. Thật là buồn. Gửi phản hồi shop nhưng kg được giải quyết.

2021-12-19 13:30

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

garastore.

2021-12-02 17:36

Với Giải bài tập Tự nhiên và Xã hội lớp 3 Bài 34-35: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi cũng như hiểu rõ bài học và học tốt môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 hơn.

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

Câu hỏi trang 66 Tự nhiên và Xã hội lớp 3: Hoàn thành bảng sau vào vở:

Trả lời:

Tên cơ quan Tên các bộ phận Chức năng của từng bộ phận
Hô hấp - Mũi Dẫn khí
- Khí quản Trao đổi khí
- Phế quản
- Phổi
Tuần hoàn - Các mạch máu Bơm máu đi khắp cơ thể.
- Tim
Bài tiết nước tiểu - Hai quả thận Lọc máu
- Hai ống dẫn nước tiểu Dẫn nước tiểu
- Bóng đái Chứa nước tiểu
- Ống đái Thải nước tiểu
Thần kinh - Não Trung ương thần kinh, điều khiển mọi hoạt động
- Tủy sống Dẫn luồng thần kinh nhận từ cơ quan cơ thể về não, tủy sống và ngược lại
- Các dây thần kinh

Câu hỏi trang 66 Tự nhiên và Xã hội lớp 3: Kể tên một số bệnh thường gặp ở các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn và bài tiết nước tiểu. Nêu cách đề phòng các bệnh đó.

Trả lời:

- Cơ quan hô hấp:

    + Bệnh thường gặp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, …

    + Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa; ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên, …

- Cơ quan tuần hoàn:

    + Bệnh thường gặp: thấp tim ở trẻ em

    + Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hàng ngày. Không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao

- Cơ quan bài tiết nước tiểu:

    + Bệnh thường gặp: viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

    + Cách đề phòng: thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót, hàng ngày cần uống đủ nước và không nhịn tiểu.

Câu hỏi trang 67 Tự nhiên và Xã hội lớp 3: Hình nào thể hiện hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc, …?

Trả lời:

- Hình 1: Thông tin liên lạc.

- Hình 2: Công nghiệp

- Hình 3: Thương mại.

- Hình 4: Nông nghiệp

Câu 1 (trang 46 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3):

Câu hỏi: Hoàn thành bảng:

Giải đáp:

Câu 2 (trang 47):

Câu hỏi: Hoàn thành bảng:

Giải đáp:
Tên cơ quan Tên bệnh thường gặp Cách phòng bệnh
Hô hấp viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,... Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa; ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên, …
Tuần hoàn thấp tim ở trẻ em Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hàng ngày. Không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao
Bài tiết nước tiểu Viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót, hàng ngày cần uống đủ nước và không nhịn tiểu.

Câu 3 (trang 47):

Câu hỏi: Lập danh sách tên một số hoạt động kinh tế, sản phẩm và lợi ích của hoạt động đó dựa theo bảng sau:

Giải đáp:

Câu 4 (trang 48):

Câu hỏi: Em hãy điền số con và số cháu của ông bà nội, ông bà ngoại của mình vào bảng sau:

Giải đáp:

Ông bà nội Ông bà ngoại
Số con 1 4
Số cháu 2 7
Tổng số con và cháu 3 11

Câu 5 (trang 48):

Câu hỏi:

a) Điền vào chỗ … cho phù hợp.

- Giới thiệu với các bạn trong nhóm số con, cháu của ông bà nội, ông bà ngoại của mình.

- Con, cháu của ông bà bạn ……… đông nhất. Tổng số là……… người.

Giải đáp:

- Ông bà nội mình có 3 người con và cháu, ông bà ngoại có tổng cộng 11 người con và cháu.

- Con, cháu của ông bà bạn Minh là đông nhất. Tổng số là 22 người.

b) Nếu ở địa phương bạn số gia đình đông con, đông cháy tăng lên thì dân số ở địa phương bạn sẽ tăng lên hay giảm đi?

Giải đáp:

- Dân số ở địa phương sẽ tăng lên.

c) Theo bạn, ở những gia đình đông con thường có khó khăng gì?

Giải đáp:

- Gia đình đông con thường có khó khăn về kinh tế. Việc chăm nom cũng sẽ khó khăn hơn, không thể chăm lo cho từng người con được

Bài trước: Bài 33: An toàn khi đi xe đạp - trang 45 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3 Bài tiếp: Bài 36: Vệ sinh môi trường - trang 49 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3

62 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 giúp các em tự ôn tập, tự luyện đề thi tại nhà để nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3 và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho các đề thi Toán học kì 1 lớp 3 chính thức đạt kết quả cao nhất. Qua đây, các em cũng sẽ nắm vững được kiến thức then chốt môn Toán lớp 3 của kì 1 vừa qua. Hãy cùng luyện các Bài tập Toán lớp 3 học kỳ 1 chất lượng dưới đây nhé!

62 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - 2022

  • 1. 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
  • 2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021-2022
    • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 1
    • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 2
    • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 3
    • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 4
    • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 5
  • 3. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021
    • Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1
    • Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2
    • Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3
    • Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4
    • Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5
    • Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 6
    • Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 7
  • 4. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều

1. 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3

Nóng! Tải ngay 50 đề thi Toán học kì 1 lớp 3 đang được tải nhiều: Bộ 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Miễn phí

2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021-2022

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 1

PHẦN I. Trắc nghiệm.

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1: Lan có 20 nhãn vở, Hà có 5 nhãn vở. Số nhãn vở của Hà gấp số nhãn vở của Lan là:

A. 3 lần

B. 4 lần

C. 5 lần

D. 6 lần

Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

a) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4km 8dam = …. dam là:

A. 48

B. 408

C. 4008

D. 480

b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 3kg = …. g là:

A. 3000

B. 1000

C. 300

D. 30

Câu 3. Gấp số bé nhất có ba chữ số khác nhau lên 7 lần thì được:

A. 777

B. 714

C. 707

D. 700

Câu 4. Hùng có 35 viên bi. Hải có ít hơn Hùng 28 viên bi. Hỏi số bi của Hùng gấp mấy lần số bi của Hải?

A. 4 lần

B. 5 lần

C. 6 lần

D. 7 lần

Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Số góc vuông trong hình bên là:

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 6. Số 64 giảm đi mấy lần để được 8?

A. 7 lần

B. 6 lần

C. 8 lần

D. 9 lần

PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau.

Câu 7. Đặt tính rồi tính.

237 + 355780 - 24122 x 384 : 4

Câu 8. Tìm x.

a) 36 : x = 4b) x x 7 = 70

Câu 9. Bà Nam mang 225 quả cam đi bán. Bà đã bán được

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3
số cam đó. Hỏi bà Nam còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài giải

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Bài 10: Lớp 3A trồng được 65 cây tràm. Lớp 3B trồng được số cây gấp đôi số cây của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây tràm?

Tóm tắt

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Bài giải

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 5 điểm

Câu 1: Mức 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B

Câu 2: Mức 2: (1 điểm)

a) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C

b) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án A

Câu 3: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B

Câu 4: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B

Câu 5: Mức 4: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C

Câu 6: Mức 2: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C

PHẦN II: TỰ LUẬN: 5 điểm

Câu 7: Mức 1: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm

237 + 355 = 592780 - 24 = 756122 x 3 = 36684 : 4 = 21

Câu 8: Mức 2: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

a) 36 : x = 4

x = 36 : 4

x = 9

b) x x 7 = 70

x = 70 : 7

x = 10

Câu 9: Mức 2: (2 điểm)

Bài giải

Bà đã bán được số quả cam là: 0,5đ

225 : 3 = 75 (quả) 0,5đ

Bà còn lại số quả cam là: 0,25đ

225 – 75 = 150 (quả) 0,5đ

Đáp số: 150 quả cam. 0,25đ

Câu 10: Mức 1: 1 điểm

Bài giải

Lớp 3B trồng được số cây tràm là:

65 x 2 = 130 cây tràm

Cả hai lớp trồng được số cây tràm là:

65 + 130 = 195 cây tràm

Đáp số: 195 cây tràm

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh trước câu trả lời đúng

Câu 1:

a)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3
của 16 là:… Số cần điền là: (M1-0,5đ)

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

b) Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là: (M1-0,5đ)

A. 600

B. 60

C. 61

D. 46

c) Có 4 con trâu và 20 con bò. Số trâu bằng một phần mấy số bò? (M3-0,5đ)

A.

B.

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

C.

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

D.

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

d) Hình bên có mấy góc vuông? (M1-0,5đ)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là: (M2-0,5đ)

A. 20

B. 25

C. 20cm

D. 25cm

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (M2 – 1đ)

4m 3dm = …….........dm5hm 2dam = ……........m
4580g = …….......kg.............g2kg 6g = …...............g

Câu 4: Giá trị của biểu thức 65 - 12 × 3 là (M2-0,5đ)

A. 29

B. 159

C. 39

D. 19

Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (M1-1đ)

Đồng hồ bên chỉ:

A. 10 giờ 10 phút

B. 2 giờ 10 phút

C. 10 giờ 2 phút

D. 2 giờ kém 10

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 6. Đặt tính rồi tính: (M1- 2đ)

a. 492 + 359

b. 582 – 265

c. 114 x 8

d. 156 : 6

Câu 7. Tính giá trị biểu thức: (M2- 1đ)

468 + 32 x 7 = .......................................

................................................................

584 – 123 x 3 = .....................................

................................................................

Câu 8: Giải bài toán (M3- 1đ)

Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki - lô - gam cả gạo nếp và tẻ?

Câu 9: (M4- 1đ)

Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau thì được 587.

.......................................................................................................

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Mỗi ý khoanh đúng được 0,5đ

a. B b. B c. D d. C

Câu 2. C (0.5đ)

Câu 3. Điền đúng mỗi ý được 0,25đ

Câu 4. A ( 0.5đ)

Câu 5. A ( 1đ)

Phần II. Tự luận

Câu 6. (2đ): Mỗi phép tính đúng 0,5 đ

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

Câu 7: (1 điểm)

468 + 32 x 7 = 468 + 224

= 692 (0,25đ)

584 – 123 x 3 = 584 - 369

= 215 (0,25đ)

Câu 8: (1đ)

Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki - lô - gam cả gạo nếp và tẻ?

Số gạo tẻ là:

127 x 3 = 381 kg

Tất cả số gạo nếp và gạo tẻ là:

127 + 381 = 508 kg

Câu 9. (1đ)

Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102

Số cần tìm là: 587 - 102 = 485

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 1011

B. 1001

C. 1000

D. 1010

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29.

A. 10

B. 20

C. 30

D. 26

Câu 3. Cha 35 tuổi, con 7 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?

A.

B.

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

C.

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

D.

Câu 4. Một hình vuông có chu vi 176m. Số đo cạnh hình vuông đó là

A. 128 m

B. 13 m

C. 44 m

D . 88 m

Câu 5. 526 mm = ... cm ... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 52 cm 6 mm

B. 50 cm 6 mm

C. 52cm 60 mm

D. 5cm 6 mm

Câu 6.An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?

A. 60 nhãn vở

B. 70 nhãn vở

C. 80 nhãn vở

D. 90 nhãn vở

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tìm x:

a) x x 5 = 225

b) x : 4 = 121

Câu 2. (2 điểm) Cửa hàng Bà Lan mua 640 kg đậu đen, và mua số đậu xanh bằng

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3
số đậu đen. Hỏi cửa hàng mua tất cả bao nhiêu kg đậu đen và đậu xanh?

Câu 3. (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh vườn đó?

Câu 4. (1 điểm) Hãy vẽ một hình có hai góc vuông, đánh dấu kí hiệu góc vuông vào hình đã vẽ

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CBACAB

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tìm x:

a) x x 5 = 225

x = 225 : 5

x = 45

b) x : 4 = 121

x = 121 x 4

x = 484

Câu 2. (2 điểm)

Cửa hàng bà Lan mua số kg đậu xanh là:

640 : 8 = 80 (kg)

Cửa hàng bà Lan mua tất cả số kg đậu đen và xanh là:

640 + 80 = 720 (kg)

Đáp số: 720 kg

Câu 3. (2 điểm)

Chu vi mảnh vườn là

(35 + 20) x 2 = 110 (m)

Đáp số: 110 m

Câu 4. (1 điểm)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 4

Bài 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Số liền sau số 789 là:

A. 791

B.7 90

C. 788

D. 792

b. Dãy số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 324 ; 423 ; 342 ; 243 ; 234 ; 432

B. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 432 ; 423

C. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432

D. 432 ; 423 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432

c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8m 6cm = ….. cm.

A. 86

B. 806

C. 800

D. 60

d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: ngày = ……..giờ.

A. 20

B. 8

C. 6

D. 24

đ. Một miếng bìa hình vuông có cạnh 6dm 5cm. Chu vi miếng bìa hình vuông đó là :

A. 120cm

B. 26cm

C. 260cm

D. 280cm

e. Đồng hồ hình sau chỉ:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

A. 5 giờ kém 20 phút

B. 9 giờ 25 phút

C. 8 giờ 25 phút

D. 5 giờ kém 15 phút

g. Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 48 km, ngày đầu họ đã sửa được đoạn đường đó. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa sửa?

A. 36

B. 24

C. 34

D. 21

h. Một quả bóng to và 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1kg. Một quả bóng nhỏ cân nặng 40g. Hỏi quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam

A. 600

B. 400

C.960

D. 800

Bài 2. Đặt tính và tính:

a. 455 + 172

b. 544 - 365

c. 309 x 3

d. 875 : 5

Bài 3. Tìm x:

a. 72 : x = 4

b. x - 167 = 235 x 3

Bài 4. Tính giá trị các biểu thức sau:

a. 673 - 45 x 7

b. 555 : (100 – 95)

Bài 5. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 315kg rau, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp đôi lần thửa ruộng thứ nhất. Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật?

Bài 7: Tìm một số biết lấy số đó chia cho 6 được bao nhiêu rồi cộng với 85 thì được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

Câu 1: (3,5 điểm)

a. Khoanh vào B (0,5 điểm)

b. Khoanh vào C (0,5 điểm)

c. Khoanh vào B (0,5 điểm)

d. Khoanh vào C (0,5 điểm)

đ. Khoanh vào C (0,5 điểm)

e. Khoanh vào C (0,5 điểm)

g. Khoanh vào A (0,5 điểm)

h. Khoanh vào A (0,5 điểm)

Câu 2: ( 1 điểm) (làm đúng mỗi phép tính 0,25 điểm)

Câu 3: (1 điểm) (mỗi bài làm đúng 0,5 điểm)

Câu 4: (1 điểm) (Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm)

Câu 5: (1 điểm)

Bài giải:

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: (0,25 điểm)

315 x 2 = 630 (kg) (0,25 điểm)

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là : (0,25 điểm)

315 + 630 = 945 ( kg ) (0,25 điểm)

Đáp số: 945 kg rau

Câu 6: (1 điểm)

Bài giải:

Chiều rộng hình chữ nhật là:(0,15 điểm)

45 : 3 = 15 (cm) (0,25 điểm)

Chu vi hình chữ nhật là:(0,15 điểm)

(45 + 15) x 2 = 120 (cm) (0,3 điểm)

Đáp số: 120 cm (0,15 điểm)

Bài 7: (1điểm)

Cách 1: Số lớn nhất có 2 chữ số là 99 (0,2 điểm)

Số đó chia cho 6 thì bằng: (0,2 điểm)

99 – 85 = 14 (0,2 điểm)

Số đó là: (0,1 điểm)

14 x 6 = 84 (0,2 điểm)

Đáp số: 84 (0,1 điểm)

Nếu HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 5

Bài 1 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

a) Số 285 được đọc là:

A. Hai trăm tám mươi lăm

B. Hai tám năm

C. Hai trăm tám năm

D. Hai trăm tám chục năm đơn vị

b) Kết quả của phép tính 478 + 139 là:

A. 600

B. 617

C. 623

D. 656

Bài 2 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

a) Giảm số 80 đi 4 lần được kết quả là:

A. 35

B. 30

C. 25

D. 20

b) 18kg gấp lên 5 lần được:

A. 60kg

B. 70kg

C. 80kg

D. 90kg

Bài 3 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

a) Kết quả của phép tính 87dm x 3 là:

A. 244dm

B. 253dm

C. 261dm

D. 275dm

b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m = … cm là:

A. 700

B. 70

C. 7

D. 17

Bài 4 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 6cm là:

A. 18cm

B. 36cm

C. 54cm

D. 72cm

Bài 5 (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:

671 + 108

472 – 185

163 x 5

864 : 9

Bài 6 (1,0 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

a) 183 + 582 – 375

b) 27 x 6 : 2

Bài 7 (2,0 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 28kg đường. Buổi chiều cửa hàng bán được số đường gấp hai lần số đường vào buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 8 (1,0 điểm): Hãy viết thêm vào dãy số sau đây 5 số nữa:

1, 2, 4, 8, 16, …, …., …., …, ….

Đáp án Đề thi học kì 3 môn Toán lớp 3

Bài 1: a) A b) B

Bài 2: a) D b) D

Bài 3: a) C b) A

Bài 4: B

Bài 5: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

671 + 108 = 779

472 – 185 = 287

163 x 5 = 815

864 : 9 = 96

Bài 6:

a) 183 + 582 – 375

= 765 – 375 = 390

b) 27 x 6 : 2

= 162 : 2 = 81

Bài 7:

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

28 x 2 = 56 (kg)

Cả ngày cửa hàng bán được tất cả số ki-lô-gam đường là:

28 + 56 = 84 (kg)

Đáp số: 84kg đường.

Bài 8:

Quy luật: Số liền sau gấp đôi số liền trước.

Hoàn thành dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512.

3. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:

A. 92

B. 902

C. 912

Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 8 lần

B. 7 lần

C. 9 lần

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 102

B. 101

C. 123

Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:

A. 210

B. 220

C. 120

B. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính

533 + 128

728 – 245

172 x 4

798 : 7

Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:

a. 90 : x = 6

b. x : 5 = 83

Bài 3: (2 điểm) Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Bài 4: (1 điểm) Xét quan hệ các số trong một hình tròn sau rồi điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi?

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án C

Câu 2: Đáp án B

Câu 3: Đáp án A

Câu 4: Đáp án A

B. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1:

533 + 128 = 661

728 – 245 = 483

172 x 4 = 688

798 : 7 = 114

Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:

a. 90 : x = 6

=> x = 90 : 6 = 15

b. x : 5 = 83

x = 83 x 5 = 415

Bài 3:

Có số hộp là: 100 : 5 = 20 (hộp)

Có số thùng bánh là: 20 : 4 = 5 (thùng)

Đáp số: 5 thùng

Bài 4:

Số ở ô to là hiệu của hai số ở hai ô nhỏ.

Như vậy ở ô thứ 3 ta có: ? - 24 = 76 => Số cần điền là 76 + 24= 100.

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2

I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:

A.100

B.799

C. 744

D. 689

2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:

A. 924

B. 304

C. 6

D. 912

3. 7m 3 cm = ....... cm:

A. 73

B. 703

C. 10

D. 4

4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?

A. 75 quyển

B. 30 quyển

C. 60 quyển

D. 125 quyển

5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà?

A. 1/2

B. 1/9

C. 2/3

D. 1/6

6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?

A. 52dm

B. 70cm

C. 7dm

D. 70 dm

7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông?

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

8. 8 x 7 <... x 8

A. 7

B. 5

C. 8

D. 6

II/ Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:

267 + 125 – 278

........................................................................

538 – 38 x 3

........................................................................

Bài 2. Tìm x: (2 điểm)

x : 7 = 100 + 8

........................................................................

x x 7 = 357

.........................................................................

Bài 3: (2 điểm)

Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm

1. Đáp án B

2. Đáp án A

3. Đáp án B

4. Đáp án A

5. Đáp án B

6. Đáp án A

7. Đáp án C

8. Đáp án C

II. Phần tự luận

Bài 1:

267 + 125 – 278 = 114

538 – 38 x 3 = 424

Bài 2:

x : 7 = 108 => x = 108 x 7 = 756

x x 7 = 357 => x = 357 : 7 = 51

Bài 3:

Số gạo đã bán là: 453 x = 151

Cửa hàng còn lại số kg gạo là:

453 - 151 = 302 (kg)

Đáp số: 302 kg.

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số liền trước của 130 là:

A. 131

B. 140

C. 129

D. 120

b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là:

A. 24m

B. 36 m

C. 10 m

D. 12 cm

c) 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

A. 98

B. 908

C. 980

D . 9080

d) Gấp 7 lít lên 10 lần thì được:

A. 15 lít

B. 49 lít

C. 70 lít

D. 65 lít

Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 1011

B. 1001

C. 1000

D. 1111

Câu 3. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt?

A. 8 con

B. 10 con

C. 12 con

D. 22 con

Câu 4:

549 + X = 1326

X - 636 = 5618

Bài 5: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài giải:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 6: Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường?

Bài giải:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3

Bài 1:

a, Đáp án C

b, Đáp án A

c, Đáp án B

d, Đáp án C

Bài 2: C

Bài 3: D. 26 con

Số con vịt là: 24 + 2= 26 con vịt

Bài 4:

549 + X = 1326 X - 636 = 5618

X = 1326 – 549 X = 5618 + 636

X = 777 X = 6254

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4

A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. 0,5đ (M1): Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là:

a. 1345

b. 1435

c. 1354

d. 1543

Câu 2. 0,5đ (M1): Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm = … cm là:

a. 72cm

b. 702cm

c. 720cm

d. 725cm

Câu 3. 0,5đ (M1): Một phần tư () của 12m là:

a. 48m

b. 3m

c. 16m

d. 8m

Câu 4. 1đ (M1): Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?

a. 28 : 7

b. 48 : 6

c. 81 : 9

d. 56 : 8

Câu 5. 0,5đ (M2): x : 6 = 3 (dư 2), giá trị của x là:

a. 18

b. 2

c. 20

d. 21

Câu 6: 1đ (M2): Hình bên có:

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

a. 3 góc vuông

b. 4 góc vuông

c. 5 góc vuông

d. 6 góc vuông

B/ Phần tự luận

Câu 7: 2đ (M2): Đặt tính rồi tính

235 + 312

692 – 579

128 x 4

168: 6
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Câu 8: 1đ (M3) Tính giá trị của biểu thức:

a) 84 : (23 - 20)

b) 276 + 17 x 3

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Câu 9.2đ( M3) Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Câu 10; 1đ ( M4)

Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4

A/ Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Đáp án d

Câu 2: Đáp án b

Câu 3: Đáp án b

Câu 4: Đáp án d

Câu 5: Đáp án c

Câu 6: Đáp án c

B/ Phần tự luận

Câu 7:

235 + 312 = 547

692 – 579 = 113

128 x 4 = 512

168 : 6 = 28

Câu 8:

a) 84 : (23 - 20) = 28

b) 276 + 17 x 3 = 327

Câu 9:

Tổng số sách có trong 5 thùng là:

5 x 207 = 1035 (quyển sách)

Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:

1035 : 9 = 115 (quyển sách)

Đáp số: 115 quyển sách

Câu 10:

Gọi số cần tìm là x.

Theo bài ra ta có:

x = 8 x 5 + 7 = 47

Vậy số cần tìm là 47.

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5

Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng( hoặc làm theo yêu cầu)

Câu 1: (M1) (1 điểm)

a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu?

A . 4

B. 40

C. 400

D. 840

b. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu?

A. 41

B. 40

C. 31

D. 14

Câu 2: (M1) (1 điểm)

Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?

A. 10

B. 8

C. 7

D. 1

Câu 3: (M2) ) (1 điểm)

a. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?

A. 500g

B. 800g

C. 600g

D. 700g.

b. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?

A. 98

B. 980

C. 908

D . 9080

Câu 4: (M1) (1đ)

a. Hình bên có bao nhiêu góc vuông?

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?

A. 30m

B. 20 m

C. 15m

D. 10m

Câu 5: (M3) (1đ) Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

A. 6 tuổi

B. 7 tuổi

C. 8 tuổi

D. 9 tuổi

Câu 6: (M3) (1đ) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?

A. 3 cái

B. 4 cái

C. 5 cái

D. 6 cái

Câu 7 : (M2) (1đ) Đặt tính rồi tính:

487 + 204

660 – 251

124 x 3

847 : 7

Câu 8 : (M2) ( 1 điểm) Tìm x :

a) x + 86 = 144

b) 570 : x = 5

...................................................................................................................

....................................................................................................................

Câu 9: ( M3) (1đ) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

Bài giải

...................................................................................................................

....................................................................................................................

Câu 10: (M4) (1đ) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

Bài giải

...................................................................................................................

....................................................................................................................

...................................................................................................................

....................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5

Câu 1:

a, Đáp án B

b, Đáp án A

Câu 2: Đáp án B

Câu 3:

a, Đáp án B

b, Đáp án C

Câu 4:

a, Đáp án C

b, Đáp án B

Câu 5: Đáp án D

Câu 6: Đáp án B

Câu 7:

487 + 204 = 691

660 – 251 = 409

124 x 3 = 372

847 : 7 = 121

Câu 8 :

a) x + 86 = 144

x = 144 - 86

x = 58

b) 570 : x = 5

x = 570 : 5

x = 114

Câu 9:

Bao thứ Hai đựng được số kg gạo là:

104 x 5 = 520 (kg)

Cả hai bao đựng được số kg là:

104 + 520 = 624 (kg)

Đáp số: 624 kg

Câu 10:

Số chia là số lớn nhất có một chữ số. Vậy số chia là 9

Thương là số nhỏ nhất có hai chữ số. Vậy thương là 10

Số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy số dư là 8

Gọi số bị chia trong phép chia đó là xx Ta có:

xx = 10 x 9 + 8 = 98

Vậy số bị chia cần tìm là 98.

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 6

A/ TRẮC NGHIỆM: 7 điểm

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7)

Câu 1: Đồng hồ chỉ : (M1 – 1đ)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

A. 10 giờ 10 phút

B. 10 giờ 19 phút

C. 2 giờ 10 phút

D. 10 giờ 2 phút

Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: (M2 – 1đ)

A. 24

B. 36

C. 54

D. 55

Câu 3 : 3m 8cm = .... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2 – 1đ)

A. 38

B. 380

C. 308

D. 3800

Câu 4: Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? (M3 – 1đ)

A. 200 m

C. 2 m

B. 20 m

D. 2000 m

Câu 5: Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là: (M1 -1đ)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là : (M1 – 1đ)

A. 5cm

B. 10cm

C. 15cm

D. 20cm

Câu 7 : Trong các số 24,51,62,77 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào? (M4 – 1đ)

A. 24

B. 51

C. 62

D. 77

Câu 8: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7.Số bị chia là: (M3 – 1đ)

A. 199

B. 119

C. 191

D. 991

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)

a) 106 x 8

b) 480 : 6

Câu 2: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (M3 -1 đ)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 6

I. Trắc nghiệm

Câu 1: câu A (1đ)

Câu 2: câu C (1đ)

Câu 3: câu C (1đ)

Câu 4: câu C (1đ)

Câu 5 : câu B (1đ)

Câu 6 : câu D (1đ)

Câu 7 : câu A (1đ)

Câu 8 : câu A (1đ)

II. Tự luận:

Câu 1: (1đ)

- Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm

- Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

a) 848 b) 80

Câu 2: (1đ)

Bài giải

Cửa hàng đã bán đi số gạo là: (0.25)

104:4 =26(kg) (0.25)

Cửa hàng còn lại số gạo là: (0.25)

104- 26 = 78(kg) (0.25)

Đáp số: 78 kg

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 7

A/ TRẮC NGHIỆM: 8 điểm

Câu 1:(1 điểm): Nối phép tính với số là kết quả đúng: (M1 – 1đ)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

Câu 2: 7m 3 cm = ....... cm: (M2 – 1đ)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 73

B. 703

C. 10

D. 4

Câu 3: Kết quả phép chia 575 : 5 là: (M1 – 1đ)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 125

B. 215

C. 511

D. 115

Câu 4: Hình bên có…góc vuông: (M2 – 1đ)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 4

B. 5

C. 8

D. 6

Câu 5: Số lớn là 54; số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé ? (M1 – 1đ)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 9

B. 7

C. 8

D. 6

Câu 6: Hình chữ nhật có chu vi là 24cm,chiều dài là 8cm.Hỏi chiều rộng dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? (M3 – 1đ)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 32 cm.

B: 12 cm.

C. 4 cm.

D. 192 cm

Câu 7: Số a là số bé nhất mà (88 – a) ta được số chia hết cho 5 vậy a là số nào? (M4 – 1đ)

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 8: Giá trị của biểu thức: 210 + 39 : 3 là: (M3 – 1đ)

A. 213

B. 223

C. 232

D. 214

PHẦN II : TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)

a) 105 x 8

b) 852 : 3

Câu 2: Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán bằng số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? (M3 – 1đ)

Bài giải

...........................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 7

I. Trắc nghiệm

Câu 1: (1 điểm): Nối mỗi phép tính đúng (0.25đ)

Ôn tập và kiểm tra học kì 1 lớp 3

Câu 2: câu B (1đ)

Câu 3: câu D (1đ)

Câu 4: câu B (1đ)

Câu 5 : câu A (1đ)

Câu 6 : câu C (1đ)

Câu 7 : câu A (1đ)

Câu 8 : câu B (1đ)

II. Tự luận:

Câu 1: (1đ)

- Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm

- Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

a) 840

b) 284

Câu 2: (1đ)

Bài giải

Buổi chiều đã bán được số gạo là: (0.25)

345 : 3 = 115 (kg) ( 0.25)

Cửa hàng cả ngày bán được số gạo là: (0.25)

115 + 345 = 460 (kg) ( 0.25)

Đáp số: 460 kg ( 0.25)

4. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều

  • Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - 2022
  • 60 đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán Tải nhiều
  • Bộ 37 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Tải nhiều
  • Bộ 42 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều
  • Bộ 22 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 22 Tải Nhiều
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán theo Thông tư 22
  • 15 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2021 - 2022
  • Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh lớp 3 năm 2020 - 2021

.................................

Ngoài các đề thi trên, các em hãy cùng tham khảo thêm: Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 3, Bài tập cuối tuần lớp 3, Giải Cùng em học Toán lớp 3 hay Toán lớp 3 Nâng cao.

Để học tốt Toán lớp 3, VnDoc đã liệt kê Top Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh tham khảo để làm quen dần với các dạng bài thường gặp trong đề kiểm tra định kì cuối kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 3.

Xem thêm:

  • Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm học 2021-2022
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm học 2021-2022 - Đề 1
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm học 2021-2022 - Đề 2
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm học 2021-2022 - Đề 3

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn 62 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - 2022 Tải nhiều. Các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.