Xin hỏi tôi là lao động nữ, phụ trách công việc bình thường, không có tính chất nguy hiểm, độc hại thì tôi bắt đầu hưởng lương hưu từ tháng năm nào? Tôi sinh ngày 19/01/1975. Show Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì: Kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035. Đồng thời, Phụ lục I Lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP xác định lao động nữ sinh tháng 01/1975 thì bắt đầu hưởng lương hưu từ tháng 10/2034. Như vậy, trường hợp chị sinh tháng 01/1975 thì từ tháng 10/2034, chị bắt đầu được hưởng lương hưu theo quy định. Bạn đọc hỏi: Tôi là lao động nam sinh năm 1975, tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và làm việc nặng nhọc độc hại, đóng bảo hiểm xã hội 30 năm 9 tháng, nay đang dừng đóng bảo hiểm xã hội chờ nghỉ hưu. Vậy lương hưu của tôi tính thế nào? Công ty Luật TNHH YouMe cho biết: Căn cứ các quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành thì: Bạn đọc đã đóng bảo hiểm xã hội 30 năm 9 tháng và làm công việc nặng nhọc độc hại, bị suy giảm khả năng lao động thì bạn có thể được nghỉ hưởng lương hưu ở tuổi thấp hơn so với tuổi nghỉ hưu khi làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể: - Nghỉ hưởng lương hưu tại thời điểm có tuổi thấp hơn tối đa 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu khi làm việc trong điều kiện lao động bình thường nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%. - Nghỉ hưởng lương hưu tại thời điểm có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu khi làm việc trong điều kiện lao động bình thường nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Tỉ lệ hưởng lương hưu của bạn được tính như sau: - Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 30 năm 9 tháng, số tháng lẻ 9 tháng được tính là 1 năm, nên số năm đóng bảo hiểm xã hội được tính lương hưu là 31 năm. Trong đó: 20 năm đầu tính bằng 45%; từ năm thứ 21 đến năm thứ 31 là 11 năm, tính thêm: 11 x 2% = 22%; tỉ lệ hưởng lương hưu hàng tháng khi nghỉ hưu đúng tuổi là 45% + 22% = 67%. - Khi bạn nghỉ hưu trước tuổi thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%, trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 6 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 6 tháng thì không giảm tỉ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi. https://laodong.vn/ban-doc/lao-dong-sinh-nam-1975-nghi-huu-truoc-tuoi-bi-tru-ti-le-luong-huu-ra-sao-1249184.ldo Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP, cụ thể việc xác định tuổi nghỉ hưu, thời điểm nhận lương hưu được thực hiện như sau: Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu theo tháng, năm sinhBảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu trong điều kiện bình thường- Bảng 1: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu theo tháng, năm sinh của NLĐ nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Lao động nam Lao động nữ Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm 1 1961 60 tuổi 3 tháng 5 2021 1 1966 55 tuổi 4 tháng 6 2021 2 1961 6 2021 2 1966 7 2021 3 1961 7 2021 3 1966 8 2021 4 1961 8 2021 4 1966 9 2021 5 1961 9 2021 5 1966 10 2021 6 1961 10 2021 6 1966 11 2021 7 1961 11 2021 7 1966 12 2021 8 1961 12 2021 8 1966 1 2022 9 1961 1 2022 9 1966 55 tuổi 8 tháng 6 2022 10 1961 60 tuổi 6 tháng 5 2022 10 1966 7 2022 11 1961 6 2022 11 1966 8 2022 12 1961 7 2022 12 1966 9 2022 1 1962 8 2022 1 1967 10 2022 2 1962 9 2022 2 1967 11 2022 3 1962 10 2022 3 1967 12 2022 4 1962 11 2022 4 1967 1 2023 5 1962 12 2022 5 1967 56 tuổi 6 2023 6 1962 1 2023 6 1967 7 2023 7 1962 60 tuổi 9 tháng 5 2023 7 1967 8 2023 8 1962 6 2023 8 1967 9 2023 9 1962 7 2023 9 1967 10 2023 10 1962 8 2023 10 1967 11 2023 11 1962 9 2023 11 1967 12 2023 12 1962 10 2023 12 1967 1 2024 1 1963 11 2023 1 1968 56 tuổi 4 tháng 6 2024 2 1963 12 2023 2 1968 7 2024 3 1963 1 2024 3 1968 8 2024 4 1963 61 tuổi 5 2024 4 1968 9 2024 5 1963 6 2024 5 1968 10 2024 6 1963 7 2024 6 1968 11 2024 7 1963 8 2024 7 1968 12 2024 8 1963 9 2024 8 1968 1 2025 9 1963 10 2024 9 1968 56 tuổi 8 tháng 6 2025 10 1963 11 2024 10 1968 7 2025 11 1963 12 2024 11 1968 8 2025 12 1963 1 2025 12 1968 9 2025 1 1964 61 tuổi 3 tháng 5 2025 1 1969 10 2025 2 1964 6 2025 2 1969 11 2025 3 1964 7 2025 3 1969 12 2025 4 1964 8 2025 4 1969 1 2026 5 1964 9 2025 5 1969 57 tuổi 6 2026 6 1964 10 2025 6 1969 7 2026 7 1964 11 2025 7 1969 8 2026 8 1964 12 2025 8 1969 9 2026 9 1964 1 2026 9 1969 10 2026 10 1964 61 tuổi 6 tháng 5 2026 10 1969 11 2026 11 1964 6 2026 11 1969 12 2026 12 1964 7 2026 12 1969 1 2027 1 1965 8 2026 1 1970 57 tuổi 4 tháng 6 2027 2 1965 9 2026 2 1970 7 2027 3 1965 10 2026 3 1970 8 2027 4 1965 11 2026 4 1970 9 2027 5 1965 12 2026 5 1970 10 2027 6 1965 1 2027 6 1970 11 2027 7 1965 61 tuổi 9 tháng 5 2027 7 1970 12 2027 8 1965 6 2027 8 1970 1 2028 9 1965 7 2027 9 1970 57 tuổi 8 tháng 6 2028 10 1965 8 2027 10 1970 7 2028 11 1965 9 2027 11 1970 8 2028 12 1965 10 2027 12 1970 9 2028 1 1966 11 2027 1 1971 10 2028 2 1966 12 2027 2 1971 11 2028 3 1966 1 2028 3 1971 12 2028 Từ tháng 4/1966 trở đi 62 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi 4 1971 1 2029 5 1971 58 tuổi 6 2029 6 1971 7 2029 7 1971 8 2029 8 1971 9 2029 9 1971 10 2029 10 1971 11 2029 11 1971 12 2029 12 1971 1 2030 1 1972 58 tuổi 4 tháng 6 2030 2 1972 7 2030 3 1972 8 2030 4 1972 9 2030 5 1972 10 2030 6 1972 11 2030 7 1972 12 2030 8 1972 1 2031 9 1972 58 tuổi 8 tháng 6 2031 10 1972 7 2031 11 1972 8 2031 12 1972 9 2031 1 1973 10 2031 2 1973 11 2031 3 1973 12 2031 4 1973 1 2032 5 1973 59 tuổi 6 2032 6 1973 7 2032 7 1973 8 2032 8 1973 9 2032 9 1973 10 2032 10 1973 11 2032 11 1973 12 2032 12 1973 1 2033 1 1974 59 tuổi 4 tháng 6 2033 2 1974 7 2033 3 1974 8 2033 4 1974 9 2033 5 1974 10 2033 6 1974 11 2033 7 1974 12 2033 8 1974 1 2034 9 1974 59 tuổi 8 tháng 6 2034 10 1974 7 2034 11 1974 8 2034 12 1974 9 2034 1 1975 10 2034 2 1975 11 2034 3 1975 12 2034 4 1975 1 2035 Từ tháng 5/1975 trở đi 60 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu trường hợp về hưu sớm- Bảng 2: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu theo tháng, năm sinh của NLĐ trong trường hợp về hưu sớm. Lao động nam Lao động nữ Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm 1 1966 55 tuổi 3 tháng 5 2021 1 1971 50 tuổi 4 tháng 6 2021 2 1966 6 2021 2 1971 7 2021 3 1966 7 2021 3 1971 8 2021 4 1966 8 2021 4 1971 9 2021 5 1966 9 2021 5 1971 10 2021 6 1966 10 2021 6 1971 11 2021 7 1966 11 2021 7 1971 12 2021 8 1966 12 2021 8 1971 1 2022 9 1966 1 2022 9 1971 50 tuổi 8 tháng 6 2022 10 1966 55 tuổi 6 tháng 5 2022 10 1971 7 2022 11 1966 6 2022 11 1971 8 2022 12 1966 7 2022 12 1971 9 2022 1 1967 8 2022 1 1972 10 2022 2 1967 9 2022 2 1972 11 2022 3 1967 10 2022 3 1972 12 2022 4 1967 11 2022 4 1972 1 2023 5 1967 12 2022 5 1972 51 tuổi 6 2023 6 1967 1 2023 6 1972 7 2023 7 1967 55 tuổi 9 tháng 5 2023 7 1972 8 2023 8 1967 6 2023 8 1972 9 2023 9 1967 7 2023 9 1972 10 2023 10 1967 8 2023 10 1972 11 2023 11 1967 9 2023 11 1972 12 2023 12 1967 10 2023 12 1972 1 2024 1 1968 11 2023 1 1973 51 tuổi 4 tháng 6 2024 2 1968 12 2023 2 1973 7 2024 3 1968 1 2024 3 1973 8 2024 4 1968 56 tuổi 5 2024 4 1973 9 2024 5 1968 6 2024 5 1973 10 2024 6 1968 7 2024 6 1973 11 2024 7 1968 8 2024 7 1973 12 2024 8 1968 9 2024 8 1973 1 2025 9 1968 10 2024 9 1973 51 tuổi 8 tháng 6 2025 10 1968 11 2024 10 1973 7 2025 11 1968 12 2024 11 1973 8 2025 12 1968 1 2025 12 1973 9 2025 1 1969 56 tuổi 3 tháng 5 2025 1 1974 10 2025 2 1969 6 2025 2 1974 11 2025 3 1969 7 2025 3 1974 12 2025 4 1969 8 2025 4 1974 1 2026 5 1969 9 2025 5 1974 52 tuổi 6 2026 6 1969 10 2025 6 1974 7 2026 7 1969 11 2025 7 1974 8 2026 8 1969 12 2025 8 1974 9 2026 9 1969 1 2026 9 1974 10 2026 10 1969 56 tuổi 6 tháng 5 2026 10 1974 11 2026 11 1969 6 2026 11 1974 12 2026 12 1969 7 2026 12 1974 1 2027 1 1970 8 2026 1 1975 52 tuổi 4 tháng 6 2027 2 1970 9 2026 2 1975 7 2027 3 1970 10 2026 3 1975 8 2027 4 1970 11 2026 4 1975 9 2027 5 1970 12 2026 5 1975 10 2027 6 1970 1 2027 6 1975 11 2027 7 1970 56 tuổi 9 tháng 5 2027 7 1975 12 2027 8 1970 6 2027 8 1975 1 2028 9 1970 7 2027 9 1975 52 tuổi 8 tháng 6 2028 10 1970 8 2027 10 1975 7 2028 11 1970 9 2027 11 1975 8 2028 12 1970 10 2027 12 1975 9 2028 1 1971 11 2027 1 1976 10 2028 2 1971 12 2027 2 1976 11 2028 3 1971 1 2028 3 1976 12 2028 Từ tháng 4/1971 trở đi 57 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi 4 1976 1 2029 5 1976 53 tuổi 6 2029 6 1976 7 2029 7 1976 8 2029 8 1976 9 2029 9 1976 10 2029 10 1976 11 2029 11 1976 12 2029 12 1976 1 2030 1 1977 53 tuổi 4 tháng 6 2030 2 1977 7 2030 3 1977 8 2030 4 1977 9 2030 5 1977 10 2030 6 1977 11 2030 7 1977 12 2030 8 1977 1 2031 9 1977 53 tuổi 8 tháng 6 2031 10 1977 7 2031 11 1977 8 2031 12 1977 9 2031 1 1978 10 2031 2 1978 11 2031 3 1978 12 2031 4 1978 1 2032 5 1978 54 tuổi 6 2032 6 1978 7 2032 7 1978 8 2032 8 1978 9 2032 9 1978 10 2032 10 1978 11 2032 11 1978 12 2032 12 1978 1 2033 1 1979 54 tuổi 4 tháng 6 2033 2 1979 7 2033 3 1979 8 2033 4 1979 9 2033 5 1979 10 2033 6 1979 11 2033 7 1979 12 2033 8 1979 1 2034 9 1979 54 tuổi 8 tháng 6 2034 10 1979 7 2034 11 1979 8 2034 12 1979 9 2034 1 1980 10 2034 2 1980 11 2034 3 1980 12 2034 4 1980 1 2035 Từ tháng 5/1980 trở đi 55 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]. Nữ sinh năm 1972 nghỉ hưu khi nào?Như vậy, lao động nữ sinh này 1/10/1972 nếu làm việc trong điều kiện bình thường thì sau ngày 1/6/2030 (55 tuổi + 28 tháng) sẽ đủ tuổi nghỉ hưu. Sinh năm 1976 thì bao nhiêu tuổi về hưu?Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ. 3. Nữ sinh năm 1968 nghỉ hưu khi nào?Như vậy, trường hợp chị sinh tháng 8/1968 thì từ tháng 01/2025, chị bắt đầu được hưởng lương hưu theo quy định. Năm sinh tháng 10 năm 1966 bao giờ nghỉ hưu?Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường từ năm 2021. |