Thí nghiệm - Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol. Hãy phân biệt từng chất một bằng phương pháp hóa học. Cách tiến hành * Cho dung dịch nước Brom vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là Phenol, ancol và glixerol không hiện tượng. * Sau đó cho Cu(OH)2
PTHH chứng minh: (1) (2) : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Click đây nếu phần lời giải bị che >>
* Thí nghiệm 3. Phenol tác dụng với nước Brom
Với giải thí nghiệm 4 trang 196 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Hóa 11 Bài 43: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol Thí nghiệm 4 trang 196 Hóa học 11: Phân biệt etanol, glixerol và phenol 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn; Cu(OH)2; dung dịch Br2; 2. Tiến hành phân biệt: - Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử); - Cho vào mỗi mẫu thử 1 vài giọt dung dịch Br2, có kết tủa trắng xuất hiện → phenol; hai mẫu thử còn lại không có kết tủa xuất hiện. - Tiếp tục cho từng mẫu thử vào ống nghiệm có chứa Cu(OH)2, nếu Cu(OH)2 tan dần thu được dng dịch màu xanh lam → glixerol; không có hiện tượng xuất hiện là etanol. 3. Phương trình hóa học minh họa: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác: Thí nghiệm 1 trang 196 Hóa 11: Etanol tác dụng với Na... Thí nghiệm 2 trang 196 Hóa 11: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2... Thí nghiệm 3 trang 196 Hóa 11: Phenol tác dụng với nước brom...
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol. phenol, glixerol
Hoá chất:
Cách tiến hành
(1) (2) : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Từ khóa tìm kiếm Google: giải Thí nghiệm 4 bài 43 trang 196 sgk hóa 11, giải Thí nghiệm 4 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol hóa 11, Thí nghiệm 4 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol, Thí nghiệm 4 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol - sgk Hóa học 11 trang 196
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. 1 trả lời Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Chất nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ? (Hóa học - Lớp 9) 8 trả lời Nhận biết chất rắn sau bằng 1 thuốc thử (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Câu hỏi:Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là? A.dung dịch Br2. B.dung dịch AgNO3/NH3, to. C.H2(xúc tác Ni, tº). D.dung dịch HCl. Trả lời: Đáp án: A. dung dịch Br2 Giải thích:Dùng dung dịch Br2để nhận biết phenol vì Br2tạo kết tủa trắng được phenol. Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Phenol để giải đáp câu hỏi trên nhé! I. PHENOL LÀ GÌ?- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Chú ý:Phân biệt giữa phenol và ancol thơm (có vòng benzen nhưng nhóm OH liên kết với C của nhánh). - Thường chỉ xét phenol đơn giản nhất là C6H5OH. Ngoài ra còn có crezol CH3–C6H4–OH, HO-C6H4-OH (o-catechol, m-rezoxinol, p-hidroquinol). Công thức cấu tạo và công thức phân tử của phenolII. TÍNH CHẤT VẬT LÍ- Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng để tách bằng phương pháp chiết. - Là chất rắn, độc, khi để lâu trong không khí bị chảy rữa do hút ẩm và chuyển thành màu hồng. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Cấu tạo của phân tử phenol - Gốc C6H5hút e làm cho liên kết O-H trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết O-H của ancol vì vậy H trong nhóm OH của phenol linh động hơn H trong nhóm OH của ancol và biểu hiện được tính axit yếu (phenol có tên gọi khác là axit phenic). - Do có hiệu ứng liên hợp nên cặp e chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ e của vòng benzen đặc biệt là các vị trío-, p-tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và ưu tiên vào vị trío-, p-. 2. Tính chất hóa học a. Tính chất của nhóm OH - Tác dụng với kim loại kiềm: C6H5OH + Na →C6H5ONa + 1/2H2
→Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin. - Tác dụng với dung dịch kiềm: C6H5OH + NaOH→C6H5ONa + H2O Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. →Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn: C6H5ONa + CO2+ H2O→C6H5OH + NaHCO3 C6H5ONa + HCl→ C6H5OH + NaCl Phenol bị CO2đẩy ra khỏi muối→phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic→phenol không làm đổi màu quỳ tím. (dùng axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối để chứng minh trật tự tính axit của các chất). Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O-có tính bazơ. b. Phản ứng thế vào vòng benzen - Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 - tribromphenol kết tủa trắng: →Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin và chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen. - Thế Nitro: phenol tác dụng với HNO3đặc có xúc tác H2SO4đặc, đun nóng tạo 2,4,6 - trinitrophenol (axit picric): C6H5OH + 3HNO3→ C6H2(NO2)3OH + 3H2O Chú ý:Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro. c. Phản ứng tạo nhựa phenolfomanđehit IV. ĐIỀU CHẾ1. Từ benzen C6H6→ C6H5Cl→C6H5ONa→C6H5OH C6H6→C6H5CH(CH3)2→C6H5OH 2. Chưng cất nhựa than đá -Nhựa than đá + NaOH dư. - Chiết để lấy lớp nước có C6H5ONa. - C6H5ONa + H+→C6H5OH. |