Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
– cùng nhau, giống nhau;
– (chất) đồng.
Cho biết nghĩa của mỗi yếu tố đồng trong mỗi từ sau đây: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a) Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b) Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
c) Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d) Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng.
b) Hòn đá – đá bóng.
c) Ba và má – ba tuổi.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. Trong tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.
Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.
Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ (thường là các hư từ) như sẽ, tuy, với... thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.
Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Từ_đồng_nghĩa&oldid=67585077”
Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.
Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.
Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).
Định nghĩa - Khái niệm
tương đồng tiếng Tiếng Việt?
Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ tương đồng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ tương đồng trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tương đồng nghĩa là gì.
- Giống nhau: ý kiến tương đồng.
- quan tư Tiếng Việt là gì?
- thành hạ yêu minh Tiếng Việt là gì?
- nâng niu Tiếng Việt là gì?
- mách qué Tiếng Việt là gì?
- mũ chào mào Tiếng Việt là gì?
- kềnh kếnh kang Tiếng Việt là gì?
- âm dương Tiếng Việt là gì?
- Thành Hưng Tiếng Việt là gì?
- thuỳ dương Tiếng Việt là gì?
- mặt phải Tiếng Việt là gì?
- rạc rời Tiếng Việt là gì?
Tóm lại nội dung ý nghĩa của tương đồng trong Tiếng Việt
tương đồng có nghĩa là: - Giống nhau: ý kiến tương đồng.
Đây là cách dùng tương đồng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.
Kết luận
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tương đồng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Trang chủ » Lớp 5 » Giải tiếng Việt 5 tập 1
Câu 1: trang 52 sgk tiếng việt 5 tập 1Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:a. Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng.b. Hòn đá – đá bóng.
c. Ba và má – ba tuổi.
Bài làm:
a.
- Đồng (trong cánh đồng): là một khoảng đất rộng, bằng phẳng dùng để trồng trọt lúa, ngô, khoai…
- Đồng (trong tượng đồng): là kim loại có màu đỏ thường dùng để kéo dây điện, dát mỏng, đúc tượng
- Đồng (trong một nghìn đồng): dùng để chỉ đơn vị tiền tệ của Việt Nam
b.
- Đá (trong hòn đá): là vật chất cấu tạo nên vỏ trái đất, có đặc tính rắn chắc. Dùng để lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa…
- Đá (trong đá bóng): một động tác của con người dùng chân đưa bóng đi một nơi nào đó
c.
- Ba, má (trong ba và má): dùng để chỉ những người đã sinh ra mình.
- Ba (trong ba tuổi): từ chỉ số lượng 1, 2, 3, 4... thể hiện số tuổi tính từ khi mỗi người sinh ra
Từ khóa tìm kiếm Google: câu 1 trang 52 sgk tiếng việt 5 tập 1, trả lời câu 1 trang 52 sgk tiếng việt 5 tập 1, đáp án câu 1 trang 52 sgk tiếng việt 5 tập 1,
Lời giải các câu khác trong bài
Giải bài Tập đọc: Thư gửi học sinh
Giải bài Chính tả Việt Nam thân yêu
Giải bài Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa
Giải bài Kể chuyện: Lý Tự Trọng
Giải bài Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Giải bài Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
Tuần 2: Việt Nam - Tổ quốc em
Giải bài Tập đọc Nghìn năm văn hiến
Giải bài Chính tả Lương Ngọc Khuyến
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Tổ quốc
Giải bài Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Giải bài tập đọc: Sắc màu em yêu
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 21
Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập làm báo cáo thống kê
Tuần 3: Việt Nam - Tổ quốc em
Giải bài Tập đọc: Lòng dân
Giải bài Chính tả: Thư gửi các cháu học sinh
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vón từ Nhân dân
Giải bài Tập đọc: Lòng dân (tiếp theo)
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 31
Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 34
Tuần 4: Cánh chim hoà bình
Giải bài Tập đọc: Những con sếu bằng giấy
Giải bài Chính tả: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Giải bài Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
Giải bài Kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
Giải bài Tập đọc: Bài ca về trái đất
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 43
Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
Giải bài Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết)
Tuần 5: Cánh chim hoà bình
Giải bài Tập đọc: Một chuyên gia máy xúc
Giải bài Chính tả: Một chuyên gia máy xúc
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình
Giải bài Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 48)
Giải bài Tập đọc: Ê-mi-li, con…
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo thống kê
Giải bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm
Tuần 6: Cánh chim hoà bình
Giải bài Tập đọc: Chuỗi ngọc lam
Giải bài Chính tả: Chuỗi ngọc lam
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại
Giải bài Kể chuyện: Pa-xtơ và em bé
Giải bài Tập đọc: Hạt gạo làng ta
Giải bài Tập làm văn: Làm biên bản cuộc họp
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại trang 142
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Tuần 15: Vì hạnh phúc con người
Giải bài Tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Giải bài Chính tả: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
Giải bài Tập đọc: Về ngôi nhà đang xây
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập tả người (tả hoạt động) - tiếp
Giải bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập tả người (tả hoạt động)
Tuần 16: Vì hạnh phúc con người
Giải bài Tập đọc: Thầy thuốc như mẹ hiền
Giải bài Chính tả: Về ngôi nhà đang xây
Giải bài Kể chuyện: Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia
Giải bài Tập đọc: Thầy cúng đi bệnh viện
Giải bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
Giải bài Tập làm văn: Làm biên bản một vụ việc
Tuần 17: Vì hạnh phúc con người
Giải bài Tập đọc: Ngu Công xã Trịnh Tường
Giải bài Chính tả: Người mẹ của 51 đứa con
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Giải bài Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 168
Giải bài Tập đọc: Ca dao về lao động sản xuất
Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về viết đơn
Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về câu trang 171
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 1
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 2
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 3
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 4
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 5
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 6
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 8
Giải bài Ôn tập cuối học kì 1 – tiết 7