Show
NaAlO2 (Natri Aluminat) là một hóa chất vô cơ thương mại, có công thức phân tử là NaAlO2 hoặc Na[Al(OH)4]. Nguyên chất dạng khan là chất rắn kết tinh màu trắng. Ngoài ra chất này còn có các tên gọi khác như: Natri aluminium oxide, Natri metaaluminate, Aluminate, sodium Hóa chất này có thể tìm thấy ở dạng dung dịch hay dạng rắn. Một số hợp chất liên quan khác, đôi khi cũng được gọi là Natri aluminat được điều chế bằng phản ứng của Na2O và Al2O3 là Na5AlO4 có chứa các anion AlO45− riêng biệt, Na7Al3O8 và Na17Al5O16 có chứa các anion trùng hợp phức tạp. Cấu trúc phân tử của Natri Aluminat NaAlO2 có tính chất như thế nào?NaAlO2 có tính chất vật lý nào? và dựa vào đâu để nhận biết? Đây là những nội dung tiếp theo mà chúng ta sẽ tìm hiểu: Tính chất vật lý của NaAlO2Một số tính chất vật lý điển hình của hợp chất này được thể hiện như sau:
Natri Aluminat có kết tủa không?
Dấu hiệu nhận biếtĐể nhận biết hợp chất này, chúng ta sẽ sục CO2 vào dung dịch. Sau phản ứng sẽ có kết tủa keo trắng Phương trình hóa học để NaAlO2 ra Al(OH)3:
Tính chất hóa họcHợp chất này tác dụng với axit và tạo kết tủa:
Là chất điện li mạnh hay yếuTrong thực tế thì phân tử Natri Aluminat có thể được hòa tan hoàn toàn trong nước. Vì vậy đây là chất điện ly mạnh. Phương trình điện ly của NaAlO2:
Quy trình sản xuất Natri AluminatĐể điều chế hợp chất này, sẽ cho nhôm nguyên chất tác dụng với natri hyđroxit. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt và giải phóng nhanh khí H2. Chất được tạo ra trong dung dịch, có thể chứa ion [Al(OH)4]− ion hay [Al(H2O)2(OH)4]−. Phương trình sản xuất Natri Aluminat trong thực tế:
Phương trình hóa học điều chế Ứng dụng của trong thực tếLà loại hóa chất có tính ứng dụng cao trong đời sống và sản xuất. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu của hợp chất này: Trong xử lý nước bể bơi Trong xử lý nước bể bơi, hợp chất này được dùng với mục đích làm mềm nước, nhằm cải thiện tình trạng đóng cặn khi nguồn nước cấp cho bể bơi là nước cứng. Do đó đây là một trong những hóa chất cần thiết trong bộ sản phẩm thiết bị bể bơi cần thiết khi lắp đặt. Ngoài ra hợp chất này cũng được dùng để loại bỏ silica và các hợp chất phosphat hoà tan. Trong xây dựng Trong xây dựng, hóa chất này được dùng với mục đích hóa rắn bê tông, nhất là khi phải làm việc trong điều kiện nhiệt độ thấp Trong sản xuất, công nghiệp Được dùng trong công nghiệp sản xuất gạch chịu lửa, sản xuất alumina, là chất trung gian trong sản xuất các zeolit. Trên đây là những thông tin chi tiết về NaAlO2 mà Wasaco muốn chia sẻ đến các bạn. Đừng quên liên hệ đến hotline 0965.438.488 cho chúng tôi nếu bạn cần giải đáp thêm thông tin gì về vấn đề này. NaAlO2công thức rút gọn AlNaO2 |
Hình ảnh thực tế | Hình công thức cấu tạo | Hình cấu trúc không gian |
Tính chất vật lý
Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 81.97011 ± 0.00060
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Trong việc xử lý nước nó được dùng như là chất thêm vào trong hệ thống làm mềm nước, như là chất đông tụ để cải thiện sự kết tụ, và để loại bỏ silica và các hợp chất phosphat hoà tan.
Trong công nghệ xây dựng, natri aluminat được dùng để tăng nhanh tốc độ hoá rắn của bê tông, chủ yếu khi làm việc trong điều kiện lạnh giá.
Natri aluminat còn được dùng trong công nghiệp giấy, sản xuất gạch chịu lửa, sản xuất alumina v. v..
Dung dịch natri aluminat là trung gian trong sản xuất các zeolit.
Đánh giá
NaAlO2 - Natri aluminat - Chất hoá học
Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao
Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẽ link trực tiếp:
http://phuongtrinhhoahoc.com/chat-hoa-hoc-NaAlO2-Natri+aluminat-200
Các bài học trong SGK
Các bài học trong Sách Giáo Khoa bạn có thể tham khảo thêm
Bài 10. Một số muối quan trọng
Bài học hôm nay các bạn sẽ được nghiên cứu hợp chất muối quan trọng là Natriclorua và Kali nitrat. Vậy các muối này có những tính chất gì và ứng dụng ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới.
Bài 11. Phân bón hóa học
Trong sự phát triển của thực vật thì những nguyên tố hóa học nào cần thiết phải có? (C, O, H, N, S,K, Ca, Mg...) Vậy những nguyên tố hóa học này có ở đâu? (Có trong đất và trong phân bón hóa học) Vậy phânbón hóa học có những công dụng như thế nào? Ta thường dùng những loại phân gì? Để biết được ta vào bài mới.
Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Các bạn đã được nghiên cứu về tính chất hóa học của 4 loại hợp chất vô cơlà Oxit, Axit, Bazơ và Muối. Vậy 4 loại hợp chất này có sự chuyển đổi qua lại với nhau như thế nào? Và điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Để biết điều đó chúng ta đi vào bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ