Mượn tiền ngân hàng cần gì

07 điều người dân cần biết khi vay vốn ngân hàng (Ảnh minh họa)

1. Điều kiện vay vốn ngân hàng

Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.

Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

- Có phương án sử dụng vốn khả thi.

- Có khả năng tài chính để trả nợ.

- Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.

2. 06 nhu cầu vốn không được cho vay

Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:

- Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

- Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.

- Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

- Để mua vàng miếng.

- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

+ Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;

+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

3. Khách hàng được vay ngân hàng bao nhiêu tiền?

Tổ chức tín dụng căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.

4. Khi vay ngân hàng có cần thế chấp tài sản?

- Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận.

Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan.

- Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

- Khách hàng, bên bảo đảm phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.

Như vậy, việc có thế chấp tài sản khi vay ngân hàng hay không phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ngân hàng và người đi vay.

5. Hồ sơ đề nghị vay vốn ngân hàng

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn tại mục (1) và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

6. Lãi suất cho vay vốn ngân hàng

- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa.

Các trường hợp Ngân hàng Nhà nước có quy định về lãi suất cho vay tối đa

Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;

- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.

- Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.

Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.

Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

7. Cách tính lãi khi không trả nợ đúng hạn

Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

8. Các loại phí khách hàng phải trả khi vay vốn ngân hàng

Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay, gồm:

- Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.

- Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

- Phí thu xếp cho vay hợp vốn.

- Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu.

- Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

9. Nguyên tắc cung cấp thông tin khi vay vốn ngân hàng

- Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho vay:

+ Lãi suất cho vay;

+ Nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh;

+ Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn;

+ Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả;

+ Phương pháp tính lãi tiền vay;

+ Loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay;

+ Các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

- Khách hàng cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng:

+ Các tài liệu tại mục (3);

+ Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;

+ Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

Căn cứ pháp lý: Thông tư 39/2016/TT-NHNN, Quyết định 312/QĐ-NHNN.

>>> Xem thêm: Tổ tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng chính sách xã hội được thành lập nhằm mục đích gì? Quy trình bầu tổ trưởng của tổ này được thực hiện như thế nào?

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Vay vốn ngân hàng là phương pháp giúp mọi người xoay sở được tiền bạc khi cần tiền gấp. Tuy nhiên để thời gian giải ngân nhanh chóng thì hồ sơ vay vốn ngân hàng cần phải đạt tiêu chuẩn. Vậy thì hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những gì? Cần lưu ý gì khi làm hồ sơ vay?

Cùng banktop.vn tìm hiểu qua nội dung bài viết.

Hồ sơ vay vốn ngân hàng là gì?

Hồ sơ vay vốn ngân hàng là các giấy tờ cần phải chuẩn bị khi vay thế chấp, vay tín chấp tại ngân hàng, công ty tài chính. Nếu không thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ vay vốn ngân hàng, khách hàng không thể ký đề nghị vay vốn, không được thẩm định và xét duyệt khoản vay.

Hồ sơ vay vốn tín chấp (vay không tài sản thế chấp)

Vay vốn không cần tài sản cầm cố là cách thức vay tiền trả góp được áp dụng phổ biến hiện nay. Nhìn chung hồ sơ vay vốn ngân hàng đối với hình thức này không cần quá cầu kỳ, phức tạp. Các ngân hàng cũng có thời gian phê duyệt và vay vốn nhanh chóng.

Song dù bạn vay vốn theo gói sản phẩm nào thì cũng cần có đầy đủ các giấy tờ chính sau:

Hồ sơ vay vốn ngân hàng – Nâng cao giá trị phê duyệt khoản vay

Giấy đề nghị vay vốn

Đây là mẫu giấy bạn thường được nhận từ giao dịch viên của ngân hàng và hầu hết tùy theo từng ngân hàng khác nhau mà giấy vay vốn sẽ khác. Tuy nhiên khi điền giấy tờ này bạn cần điền đầy đủ thông tin cá nhân với tính chính xác cao. Một khi điền xong, ngân hàng sẽ tiếp nhận đơn và xác minh thông tin bạn đã khai báo.

Chứng minh nhân dân + Sổ hộ khẩu hoặc KT3

Đây là bộ giấy tờ quan trọng nhất định cần phải có trong hồ sơ vay vốn. Bởi lẽ thông qua giấy tờ này ngân hàng có thể xác định danh tính người vay. Hơn nữa đây cũng là loại giấy tờ tương ứng với gói vay tín chấp cá nhân. Một số trường hợp khác, bạn có thể thay thế bằng thẻ căn cước hoặc chứng minh quân đội.

Giấy tờ chứng minh thu nhập

Ngoài ra trong hồ sơ vay vốn bạn cũng nên chuẩn bị thêm giấy chứng minh thu nhập. Trong đó chẳng hạn như hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê lương,… Đi kèm với đó là một số giấy tờ bổ sung khác mà từng ngân hàng sẽ bảo bạn chuẩn bị.

Hồ sơ chứng minh thu nhập bao gồm:

  • Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm, xấy xác nhận công tác
  • Sao kê lương hoặc giấy xác nhận lương 3 tháng gần nhất

Tham khảo: Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp

Hồ sơ vay thế chấp (vay vốn có tài sản đảm bảo)

Vay thế chấp có hồ sơ vay vô cùng phức tạp. Hình thức vay này chủ yếu áp dụng cho các khoản vay lớn từ trăm triệu đến cả tỷ đồng. Thông thường tùy vào từng khoản vay mà các tài sản và giấy tờ liên quan sẽ thay đổi đôi chút.

Vay vốn thế chấp chuẩn bị hồ sơ phức tạp

Tuy nhiên để hồ sơ đảm bảo đúng chuẩn nhất thì tuyệt đối bạn không nên thiếu các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị vay vốn ngân hàng
  • Chứng minh nhân dân hoặc là SHK hay KT3.
  • Giấy xác nhận lập gia đình hoặc còn độc thân.
  • Giấy tờ xác minh mục đích vay vốn.
  • Giấy chứng nhận quyền tài sản ví dụ như: sổ đỏ, giấy phép lưu hành máy móc, xe cộ,…
  • Giấy tờ xác minh nguồn tài chính.
  • Một số giấy tờ liên quan khác.

Tham khảo: Danh sách ngân hàng làm việc thứ 7

Hồ sơ vay ngân hàng theo một số hình thức cụ thể

Vay mua nhà đất:

  • Giấy đặt cọc.
  • Hợp đồng mua bán với chủ đầu tư hoặc chủ nhà có công chứng.
  • Vay thế chấp sổ hồng đã sang tên người vay (bổ sung trong vòng 60 ngày).

Vay xây dựng, sửa lại nhà cửa:

  • Giấy phép xây dựng.
  • Bảng vẽ xây dựng.
  • Hợp đồng thi công.
  • Hóa đơn mua vật liệu.

Vay mua ô tô:

  • Hợp đồng mua bán xe.
  • Hợp đồng bảo hiểm xe.
  • Carvet xe (bổ sung trong 20 ngày sau khi nhận xe).

Vay kinh doanh:

  • Hóa đơn thanh toán chi phí kinh doanh (bổ sung sau 30 ngày ngân hàng giải ngân).
    Giấy phép kinh doanh.

Vay tiêu dùng:

  • Hóa đơn mua sắm (bổ sung sau 30 ngày được ngân hàng giải ngân).

Đặc biệt, đối với một số hình thức vay tiền cấp tốc online cmnd khách hàng chỉ cần chuẩn bị CMND/CCCD là có thể đăng ký vay vốn.

Danh sách các công ty tài chính uy tín tại Việt Nam

Lưu ý khi làm hồ sơ vay vốn ngân hàng

Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những gì đã được giải mã tuy nhiên lưu ý khi làm hồ sơ là điều bạn cũng nên ghi nhớ. Điều này sẽ giúp bạn an tâm hơn khi chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và được giải ngân hồ sơ vay vốn nhanh hơn. Và lưu ý ấy không đâu khác chính là:

  • Xác định rõ ràng các điều kiện vay vốn và nhu cầu sử dụng.
  • Tìm hiểu kỹ lãi suất cho vay để lựa chọn gói vay đảm bảo phù hợp nhất.
  • Lựa chọn thời gian vay vốn phù hợp với nhu cầu tài chính để linh hoạt hơn khi chi trả lãi suất.
  • Chú trọng đến các chi phí phát sinh cho khoản vay.
Tính toán kỹ lưỡng lãi suất trước khi vay

Điều kiện vay vốn ngân hàng

Để có thể vay vốn ngân hàng, khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện chung và riêng tùy thuộc vào ngân hàng hỗ trợ. Cụ thể như sau:

  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, có đầy đủ trách nhiệm pháp lý.
  • Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, không quá 60 tuổi.
  • Có CMND/CCCD
  • Có đầy đủ hồ sơ theo quy định của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hỗ trợ.
  • Có đầy đủ giấy tờ chứng minh thu nhập như sao kê lương, bảng lương, xác nhận lương…
  • Có hồ sơ chứng minh chủ sở hữu tài sản thế chấp trong trường hợp vay vốn theo tài sản đảm bảo.

Kết luận

Vậy thông qua những phân tích trên bạn có lẽ bạn đã an tâm phần nào khi chuẩn bị hồ sơ vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên nếu trong quá trình chuẩn bị bạn còn băn khoăn nào hãy liên hệ với Banktop.vn. Chúng tôi sẽ trực tiếp hỗ trợ và tư vấn giúp bạn lựa chọn khoản vay và chuẩn bị thủ tục vay hợp lý.

Tham khảo: Tra cứu hợp đồng FE Credit

Founder Banktop với hơn 5 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực Tài chính sẽ chia sẽ đến bạn những kiến thức, kinh nghiệm mà mình đã đúc kết được.

Video liên quan

Chủ đề