Câu 1: Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa $\overrightarrow{p}$ và $\overrightarrow{v}$ của một chất điểm?
Câu 2: Động lượng được tính bằng
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 4: Động lượng của ô tô không thay đổi khi ô tô
Câu 5: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng?
Câu 6: Một máy bay có khối lượng 200 tấn bay với vận tốc 720 km/h. Động lượng của máy bay là
Câu 7: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
Câu 8: Một vật khối lượng m = 500 g chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ Ox với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là
Câu 9: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi $\overrightarrow{F}$ . Động lượng chất điểm ở thời điểm t là?
Câu 10: Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Động lượng của
Câu 11: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là?
Câu 12: Trên hình 23.2 là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng?
Câu 13: Một vật 3 kg rơi tự do rơi xuống đất trong khoảng thời gian 2s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là (lấy g = 9,8 m/s2)?
Câu 14: Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng?
Câu 15: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng?
Câu 16: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng?
Câu 17: Viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng?
Câu 18: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là?
Câu 19: Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu:
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín?
Câu 21: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vứi một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc?
Câu 22: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
Câu 23: Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là?
Câu 24: Một vật có khối lượng m =1 kg chuyển động thẳng với phương trình sau $x = 2t^{2} -2t + 5$ (m; s). Chiều dương là chiều chuyển động, động lượng của vật tại thời điểm 2s là
Câu 25: Một vật có khối lượng m =3 kg chuyển động thẳng với phương trình sau $x = t^{2} + 4t + 3$ (m; s). Chiều dương là chiều chuyển động, độ biến thiên động lượng của vật từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 4s là
Quảng cáo - Động lượng p→ của một vật là một vecto cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p→ = m v→. - Đơn vị động lượng: kg.m/s. - Động lượng của hệ vật: p→ = p1→ + p2→ - Định luật bảo toàn động lượng. Bài 1: Hai vật có khối lượng m1 = 5 kg, m2 = 10 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 4 m/s và v2 = 2 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp: a. v1→ và v2→ cùng hướng. b. v1→ và v2→ cùng hướng, ngược chiều. c. v1→ và v2→ vuông góc nhau. Hướng dẫn: a. Động lượng của hệ: p→ = p1→ + p2→ Độ lớn: p = p1 + p2 = m1 v1 + m2 v2 = 5.4 + 10.2 = 40 kg.m/s. b. Động lượng của hệ: p→ = p1→ + p2→ Độ lớn: p = p1 - p2 = m1 v1 - m2 v2 = 0. c) Động lượng của hệ: p→ = p1→ + p2→ Độ lớn: Quảng cáo Bài 2: Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng ms = 2000 kg, bắn một viên đạn khối lượng mđ = 5 kg. Vận tốc viên đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn. Hướng dẫn: Động lượng của súng khi chưa bắn là bằng 0. Động lượng của hệ sau khi bắn súng là: ms.Vs→ + mđ.Vđ→. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ms.Vs→+ mđ.Vđ→ = 0. Vận tốc của súng là: Bài 3: Một xe ôtô có khối lượng m1 = 6 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 3 m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 200 kg. Tính vận tốc của các xe. Hướng dẫn: Xem hệ hai xe là hệ cô lập. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng của hệ: m1 v1→ = ( m1 + m2 ).v→ v→ cùng phương với vận tốc v1→. Vận tốc của mỗi xe là: Bài 4: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500√2 m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Hướng dẫn: Xét hệ 2 mảnh đạn trong lúc nổ, đây là hệ kín do đó ta áp dụng định luật bảo toàn động lượng. Động lượng trước khi đạn nổ: pt→ = m v→ = p→ Động lượng sau khi đạn nổ: Theo hình vẽ, ta có: Góc hợp giữa v2→ và phương thẳng đứng là: Quảng cáo Bài 5: Một người khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 80 kg chạy song song ngang với người này với vận tốc v2 = 3 m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển đọng theo phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động: a. Cùng chiều. b. Ngược chiều. Hướng dẫn: Xét hệ gồm xe và người. Đây là 1 hệ kín. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1 v1→ + m2 v2→ = (m1 + m2).v→ a. Nếu người nhảy cùng chiều thì: ⇒ Xe chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 3,38 m/s. b. Nếu người nhảy ngược chiều thì: ⇒ Xe chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 0,3 m/s Câu 1: Đơn vị của động lượng là: A. kg.m/s B. kg.m.s C. kg.m2 /s D. kg.m/s2 Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là: Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn. B. Vật rơi tự do không phải hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực. C. Hệ gồm: “Vật rơi tự do và Trái Đất” được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác ( Mặt trời, các hành tinh...). D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi. Câu 4: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó: A. tỉ lệ thuận với xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. B. bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. C. luôn nhỏ hơn xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. D. luôn là một hằng số. Câu 5: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu: A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn. B. Động lượng của một hệ cô lập có độ lớn không đổi. C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn. D. Động lượng là đại lượng bảo toàn. Câu 6: Khi nói về động lượng của một vật phát biểu đúng là: A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương. B. Động lượng là một đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm. C. Động lượng là một đại lượng có hướng, ngược hướng với vận tốc. D. Động lượng là một đại lượng có hướng, cùng hướng với vận tốc.
Chọn D Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v→ là đại lượng được xác định bởi công thức: p→ = m v→ Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật. Động lượng có đơn vị đo là kilôgam mét trên giây (kg.m/s). Câu 7: Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi: A. Ném một cục đất sét vào tường. B. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông C. Bắn một hòn bi-a vào một hòn bi-a khác. D. Bắn một đầu đạn vào một bị cát. Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2. A. 5,0 kg.m/s B. 4,9 kg.m/s C. 10 kg.m/s D. 0,5 kg.m/s
Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của lực: Δp = F.t = mg.t = 10 kg.m/s Câu 9: Xét một hệ gồm súng và viên đạn nằm trong nòng súng. Khi viên đạn bắn đi với vận tốc v→ thì súng giật lùi với vận tốc V→. Giả sử động lượng của hệ được bảo toàn thì nhận xét nào sau đây là đúng ? A. V→ có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng. B. V→ cùng phương và ngược chiều với v→. C. V→ cùng phương và cùng chiều với v→. D. V→ cùng phương cùng chiều với v→, có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng. Câu 10: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m0 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí vận tốc tên lửa có giá trị là: A. 200 m/s B. 180 m/s C. 225 m/s D. 250 m/s
Chọn A. Câu 11: Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2. A. 2 kg.m/s B. 1 kg.m/s C. 20 kg.m/s D. 10 kg.m/s Câu 12: Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v1 = 2 m/s. A. 1 m/s B. 2,5 m/s C. 3 m/s D. 2 m/s
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho lúc trước và sau va chạm: m1 v1→ + m2 v1→ = m1 v'1→ Chiếu lên phương Ox: - m1 v1→ + m2 v2→ = m1 v1→ ⇒ Câu 13: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng nước va chạm là + 5m/s. Độ biến thiên động lượng của bóng là: A. 1,5 kg.m/s B. -3 kg.m/s C. -1,5 kg.m/s D. 3 kg.m/s
Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 - p1 = - mv - mv = -2mv = -3 kg.m/s. Câu 14: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng : A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc. B. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật . C. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ. D. Trong hệ kín,động lượng của hệ được bảo toàn Câu 15: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là: A. v/3 B. v C. 3v D. v/2 Câu 16: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va chạm vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là: A. 3,5 kg.m/s B. 24,5 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D. 1,1 kg.m/s
Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 - p1 = mv2 - (-mv1)= 4,9 kg.m/s. Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. chuong-4-cac-dinh-luat-bao-toan.jsp |