Một số giảm đi 6 lần thì được 14 hỏi số đó giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng bao nhiêu

Câu hỏi: Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 4 lần rồi giảm tiếp đi 5 lần thì được 2?

Trả lời:

CÁCH 1:

Số đó trước khi giảm 4 lần là : 2 x 4 = 8

Số đó là : 8 x 5 = 40

Đáp số : 40

CÁCH 2:

Gọi số cần tìm là X

Ta có : X : 4 : 5 = 2

→X : 4 = 2 x 5

→X : 4 = 10

→X = 10 x 4

→X = 40

CÙNG TOP TÀI LIỆU GIẢI MỘT ĐỀ THI HỌC KÌ TOÁN LỚP 3 NHÉ!

Bài 1.Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng:

a) Lấy14của 8644 rồi thêm 2009 thì được:

4170☐

4270☐

4370☐

b) Lấy hiệu của 2415 và 1715 sau đó giảm đi 7 lần thì được:

2170☐

2270☐

100☐

c)14của tổng 784 và 464 là:

900☐

660☐

312☐

Bài 2.Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

a)6352:3=?

A) 2117 (dư 1)

B) 2117 (dư 2)

C) 2117

b)8764:5=?

A) 1752 (dư 2)

B) 1752 (dư 3)

C) 1752 (dư 4)

c)(1548+945):7=?

A) 356

B) 356 (dư 1)

C) 356 (dư 2)

Bài 3.Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.

Một hình chữ nhật có diện tích 96cm2, chiều rộng 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

40cm☐

44cm☐

46cm☐

Bài 4.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Tìmx

a)2456–x×5=1281. Giá trị củaxlà:

235
245
255

b)1465+x:7=1567. Giá trị củaxlà:

21224
714
724

Bài 5.Hồ nuôi cá nhà bác Tư năm đầu thu hoạch được 3472kg cá, năm sau thu hoạch được 4710kg cá. Năm thứ ba thu hoạch được số cá bằng12số cá thu hoạch trong hai năm đầu. Hỏi năm thứ ba thu được bao nhiêu ki-lô-gam cá?

Bài 6.Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều rộng bằng13chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?

Bài 7.Tính giá trị biểu thức:

a)1920×8:2–754=…

b)17193–9324:3:2=…

Bài 8.Tìm số một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số lớn nhất có ba chữ số khác nhau rồi bớt đi 100 thì được số 937.

Hướng dẫn giải

Bài 1.

Phương pháp giải:

Viết phép tính theo thứ tự các phép toán đề bài đã cho.

Tính giá trị của biểu thức.

Cách giải:

a) Lấy14của 8644 rồi thêm 2009 ta có phép tính:

8644:4+2009=2161+2009=4107

Chọn: 4107

b) Lấy hiệu của 2415 và 1715 sau đó giảm đi 7 lần ta có phép tính:

(2415–1715):7=700:7=100

Chọn: 100

c)14của tổng 784 và 464, ta có phép tính:

(784+464):4=1248:4=312

Chọn: 312

Bài 2.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số.

Biểu thức có dấu ngoặc thì em tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

a) Chọn A. 2117 (dư 1)

b) Chọn C. 1752 (dư 4)

c) Chọn B. 356 (dư 1)

Bài 3.

Phương pháp giải:

– Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng cách lấy diện tích chia cho chiều rộng.

– Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

96:6=16(cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(16+6)×2=44(cm)

Chọn: 44cm

Bài 4.

Phương pháp giải:

– Trong phép nhân, muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

– Trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia.

Cách giải:

a)

2456–x×5=1281x×5=2456–1281x×5=1175x=1175:5x=235

Ta có bảng sau:

235 Đ
245 S
255 S

b)

1465+x:7=1567x:7=1567–1465x:7=102x=102×7x=714

Ta có bảng sau:

21224 S
714 Đ
724 S

Bài 5.

Phương pháp giải:

– Tìm số ki-lô-gam cá thu hoạch được trong 2 năm đầu.

– Tìm số ki-lô-gam cá thu hoạch được trong năm thứ ba.

Cách giải:

Hai năm đầu thu hoạch được tổng số ki-lô-gam cá là:

3472+4710=8182(kg)

Năm thứ 3 thu hoạch số ki-lô-gam có là:

8182:2=4091(kg)

Đáp số: 4091kg

Bài 6.

Phương pháp giải:

– Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

– Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

9×3=27(m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(9+27)×2=72(m)

Đáp số: 72m

Bài 7.

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì ta tính phép nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng, trừ.

Cách giải:

a)

1920×8:2–754=15360:2–754=7680–754=6926

b)

17193–9324:3:2=17193–3108:2=17193–1554=15639

Bài 8.

Phương pháp giải:

– Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau.

– Gọi số cần tìm là a rồi viết biểu thức và tìm giá trị của a.

Cách giải:

Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987

Gọi số cần tìm làata có:

a+987–100=937

a+987=937+100

a+987=1037

a=1037–987

a=50

Vậy số cần tìm là 50.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 45 VBT toán 3 bài 36 : Giảm đi một số lần tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Một số giảm đi 6 lần thì được 14 hỏi số đó giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng bao nhiêu
Chia sẻ

Một số giảm đi 6 lần thì được 14 hỏi số đó giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng bao nhiêu
Bình luận

Bài tiếp theo

Một số giảm đi 6 lần thì được 14 hỏi số đó giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng bao nhiêu

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân số lần.

Ví dụ 1. An có 3 chiếc kẹo, Hoa có số kẹo gấp 3 lần An. Hỏi Hoa có bao nhiêu chiếc kẹo?

Hướng dẫn

Hoa có số kẹo là:

3 x 3 = 9 (chiếc kẹo)

Đáp số: 9 chiếc kẹo

Ví dụ 2. Năm nay Lan 4 tuổi, số tuổi của mẹ gấp 7 lần số tuổi của Lan. Hỏi mẹ Lan năm nay bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn

Năm nay mẹ Lan có số tuổi là:

4 x 7 = 28 (tuổi)

Đáp số: 28 tuổi

Ví dụ 3. Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được 5 lần số cam của con. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?

Hướng dẫn

Số quả cam mẹ hái được là:

7 x 5 = 35 (quả cam)

Đáp số: 35 quả cam

Ví dụ 4. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Số đã cho

3

6

4

7

5

0

Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị

8

Gấp 5 lần số đã cho

15

Hướng dẫn

Số đã cho

3

6

4

7

5

0

Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị

8

11

9

12

10

5

Gấp 5 lần số đã cho

15

30

20

35

25

0

2. Giảm đi một số lần

Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia số lần.

  • Chú ý: Phân biệt với giảm một số đi một số đơn vị: Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm.

Ví dụ 1. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Số đã cho

12

48

36

24

Giảm 4 lần

12 : 4 = 3

Giảm 6 lần

12 : 6 = 2

Hướng dẫn

Số đã cho

12

48

36

24

Giảm 4 lần

12 : 4 = 3

48 : 4 = 12

36 : 4 = 9

24 : 4 = 6

Giảm 6 lần

12 : 6 = 2

48 : 6 = 8

36 : 6 = 6

24 : 6 = 4

Ví dụ 2. Mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Hướng dẫn

Số quả bưởi mẹ còn lại là:

40 : 4 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả

Ví dụ 3. Đoạn thẳng AB dài 8cm.

a) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần.

b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4cm.

Hướng dẫn

a) Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 : 4 = 2 (cm)

Sau đó dùng thước có vạch xăng-ti-mét để vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm.

Một số giảm đi 6 lần thì được 14 hỏi số đó giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng bao nhiêu

b) Độ dài đoạn thẳng MN là: 8 – 4 = 4 (cm)

Sau đó dùng thước có vạch xăng-ti-mét để vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm.

Một số giảm đi 6 lần thì được 14 hỏi số đó giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng bao nhiêu

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ?

Bài 2.

a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm.

b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2 lần) đoạn thẳng AB.

Bài 3. Một công việc làm bằng tay hết 30 giờ, nếu làm bằng máy thì thời gian giảm 5 lần. Hỏi công việc đó làm bằng máy thì hết mấy giờ?

Bài 4. Điền vào chỗ chấm:

a) Số 18 giảm đi 3 lần bằng: . . . . .

b) Số 21 giảm đi 7 lần bằng: . . . . .

c) Số 32 giảm đi 4 lần bằng: . . . . .

d) Số 42 giảm đi 6 lần bằng: . . . . .

Bài 5.

a) 45 lít xăng giảm đi 5 lần còn số lít xăng là: . . . . .

b) 63m giảm đi 7 lần còn số mét là: . . . . .

Bài 6. Mẹ có 90kg gạo, sau khi bán cho bác An thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi sau khi bán, mẹ còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 7. Trang có 36 tấm giấy màu, sau khi cho An, số giấy của Trang giảm bớt 2 lần. Hỏi Trang còn lại bao nhiêu tấm giấy màu?

Bài 8. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 26 lít dầu, thùng thứ hai có số dầu gấp 3 lần số dầu của thùng thứ nhất. Hỏi 2 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Bài 9. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48kg đường, ngày thứ hai giảm hơn so với ngày thứ nhất 2 lần. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường?

Bài 10. Lan có 18 con tem, Lan có số tem gấp 3 lần số tem của Thắm. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem?

Bài 11. Ngày thứ hai nhà máy sản xuất được 248 đôi giầy, ngày thứ hai sản xuất giảm gấp 4 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai sản xuất ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu đôi giầy?

Bài 12. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 46 lít dầu, thùng thứ hai nếu thêm 16 lít thì sẽ có số dầu gấp đôi số dầu của thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 13. Một của hàng ngày thứ nhất bán được 24 chiếc xe đạp, ngày thứ hai bán giảm 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu chiếc xe đạp?

Bài 14. Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất có 36 chai, thùng thứ hai nếu bớt ra 6 chai thì số còn lại kém thùng thứ nhất 2 lần. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu chai nước mắm?

Bài 15. Có hai hộp kẹo, hộp thứ nhất có 12 viên kẹo, hộp thứ hai có số kẹo gấp 3 lần số kẹo của hộp thứ nhất. Hỏi phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất bao nhiêu viên để hai hộp có số kẹo bằng nhau?

Bài 16. Bình có 42 viên bi, Dũng có một số viên, Bình cho Dũng 6 viên bi thì số bi còn lại của Bình gấp 3 lần tổng số bi của Dũng. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi?

Bài 17. Hai bao gạo có tổng cộng 80 kg, biết số gạo của bao thứ nhất gấp 4 lần số gạo của bao thứ hai. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg gạo?

Bài 18. Hai thùng xà phòng có tất cả 45kg người ta lấy ra từ thùng hai 9kg sang thùng thứ nhất, khi đó số xà phòng thùng thứ nhất gấp 2 lần số xà phòng của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu kg xà phòng?

Bài 19. Nhà Hùng nuôi gà và heo. Hùng đếm được có tất cả 120 chân, số chân gà gấp 4 lần số chân heo. Hỏi nhà Hùng nuôi bao nhiêu con gà, bao nhiêu con heo?

Bài 20. Một cửa hàng trong hai ngày bán được 120 kg gạo, ngày thứ nhất nếu bán thêm được 5 kg gạo thì sẽ bán gấp 4 lần ngày thứ hai. Hỏi ngày thứ nhất cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 6 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 8