Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và CO2 có thể dùng thuốc thu nào để phân biệt hai khí trên

Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H­2O.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.

Câu hỏi: Cách nhận biết hỗn hợp khí CH4, C2H4, CO2?

Trả lời:

Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong thì đó là khí CO2, các khí còn lại không có hiện tượng là CH4và C2H4

- Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2dư, khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2thì đó là C2H4, khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4

PTHH xảy ra:

CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

(màu nâu đỏ) (dd không màu)

Cùng Top lời giải tìm hiểu về C2H4 nhé.

I. Etilen là gì?

Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí, một trong các loại hidrocacbon và là một anken (alkene) đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4hay CH2=CH2.

Etilen chính là một trong những chất khí sinh học đầu tiên mà con người biết đến, là loại khí Olefin đơn giản nhất. Vì thế Etilen rất gần gũi với đời sống chúng ta, thậm chí ngay chính trong gia đình mình.

II. Tính chất vật lí & nhận biết

- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d= 28/29 ).

- Nhận biết:

+ Cách 1: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

+ Cách 2: Dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat. Hiện tượng: Dung dịch kali pemanganat bị mất màu.

III. Tính chất hóa học của Etilen

1. Phản ứng oxi hóa

- Khi etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2cùng H2O và phản ứng tỏa nhiều nhiệt

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

2. Etilen C2H4tác dụng với dung dịch Brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam;Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.

CH2=CH2 + Br2 (dd)→ Br-CH2-CH2-Br

- Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,...

3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứngtrùng hợp)

- Ở điều kiện thích hợpcác phân tử etilen kết hợp với nhautạo rachất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

PTHH:

....+ CH2= CH2+ CH2= CH2+....→ ....- CH2- CH2- CH2- CH2-....

Chú ý:

- Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp.

- Poli etilen là chất không tan trong nước, không độc, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

IV. Ứng dụng của etilen

Etilen có nhiều ứng dụng quan trọng như làm nguyên liệu để sản xuất polietilen – PE, poli(vinyl clorua) – PVC… những chất quan trọng trong ngành sản xuất chất dẻo.

Những ứng dụng của etilen

Ngoài ra, etilen cũng dùng để sản xuất nhiều hóa chất quan trọng khác như rượu etylic, axit axetic, đicloetan… và kích thích quả mau chín.

V. Sự nguy hiểm của Etilennhư thế nào?

- Trước tiên thì khí ethene hoàn toàn không độc nếu con người hít vào. Tuy nhiên, trong môi trường quá nhiều khí C2H4sẽ gây ngạt thở do thiếu oxy.

-Theo tính chất vật lí – một chất không màu không mùi, vì thế rất khó phân biệt việc khí C2H4 đang tích tụ trong phòng kín hay không.

-Hít quá nhiều khí C2H4sẽ bị mất nhận thức, gây mê, và thậm chí tử vong vì ngạt thở. Ngoài ra khi các bạn vô tình tiếp xúc C2H4 ở dạng lỏng mà không có đồ bảo hộ sẽ gây tê và các mô phơi nhiễm sẽ bị đông cứng.

-Vì Etilen rất dễ bắt cháy, nên tuyệt đối không để khí C2H4 lọt ra ngoài nơi đang có lửa hay sử dụng đồ gây nổ, cháy trong môi trường có C2H4

-Các bình chứa C2H4 đều chứa áp lực cao, tránh trường hợp bình bị rò rỉ. Khi sử dụng bình có chứa Etilen phải thường xuyên kiểm tra.

Chọn chất có phản ứng với CO2 nhưng không phản ứng được với C2H4

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 3A 4A 5 V không khí=84 lít

Giải thích các bước giải:

 3) Dẫn qua Ca(OH)2 dư thì CO2 bị giữ lại, C2H4 thoát ra

CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O

4) C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O

-> tỉ lệ CO2:H2O=1:1 -> A

5)

a)

Dẫn 3 khí qua Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa là CO2

Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O

2 khí còn lại cho qua nước Brom, khí nào làm mất màu nước brom là C2H4

C2H4 + Br2 -> C2H4Br2

b)

C2H4 + 3O2 --> 2CO2 + 2H2O

Ta có: nH2O=9/18=0,5 mol

Theo phản ứng: nO2=3/2nH2O=0,75 mol-> V O2=0,75.22,4=16,8 lít

-> V không khí=5V O2=16,8.5=84 lít