Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch AgNO3

Những câu hỏi liên quan

Điện phân MgCl2 nóng chảy.

Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

Dn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3.

B. 4

C. 1

D. 2

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy;

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3;

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy;

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3;

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

D. 4.

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3.  

B. 4.   

C. 1.   

D. 2.

1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g

3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch:

A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl

4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây?

A. CaCl2 B. BaSO4 C. KCl D. Mg(OH)2

5. Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

6. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là:

A. 2,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 8,4

7. Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2

8. Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2(đktc).

a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X

(a) Điện phân dung dịch KCl.

(c) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(e) Nung Ag2S trong không khí.

Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Sau khi kết thúc c|c phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Toán 12

Ngữ văn 12

Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Hoá học 12

Sinh học 12

Lịch sử 12

Địa lý 12

GDCD 12

Công nghệ 12

Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Đáp án C

Fe không tác dụng với Al2O3

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 1198

Nguyên tử của nguyên tố sắt có

Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?

Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng ?

Quặng sắt manhetit có thành phần chính là

Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt ?

Đốt một lượng dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần chất rắn đó gồm

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch

Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)

Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây

Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:

Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là

Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:

Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là:

Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ Cho các phát biểu sau đây: (a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng. (b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn. (c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình. (d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt. Số phát biểu sai là

Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe(Z = 26) thuộc chu kì nào?

Những nhận định sau về kim loại sắt: (1) Kim loại sắt có tính khử trung bình. (2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+. (3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội. (4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất. (5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính. (6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+. Số nhận định đúng là

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

Khi đun nóng, sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra muối nào sau đây?